Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi

12/10/2022 | 09:10 12 lượt xem Hương Giang

Khi mục đích sử dụng đất khác so với lúc ban đầu, người dân phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải loại đất nông nghiệp nào cũng được phép chuyển đổi. Vậy theo quy định, Căn cứ để cho phép đất nông nghiệp chuyển đổi là gì? Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi? Điều kiện để đất nông nghiệp được chuyển đổi được quy định như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng… Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì?

Luật Đất đai 2013 quy định có 03 nhóm đất hiện nay: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng (Điều 10).

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất như sau: 

Một là, đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm;

Hai là, đất rừng sản xuất; 

Ba là, đất rừng phòng hộ;

Bốn là, đất rừng đặc dụng; 

Năm là, đất nuôi trồng thủy sản;

Sáu là, đất làm muối; 

Bảy là, đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; hoặc đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; hoặc đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; hoặc đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

=> Như vậy, có 07 loại đất nông nghiệp khác nhau trong nhóm đất nông nghiệp được Luật Đất đai 2013 quy định.

Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi
Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi

Căn cứ để cho phép đất nông nghiệp chuyển đổi là gì?

căn cứ để cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng gồm:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi?

Hiện nay, pháp luật về đất đai không hề có quy định loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi lên đất thổ cư hay danh sách các loại đất dễ chuyển đổi sang đất thổ cư. Pháp luật chỉ quy định chung chung rằng, có 02 căn cứ để cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng gồm:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.Tuy nhiên, dựa vào mục đích sử dụng, có thể kể tên các loại đất rất khó xin chuyển đổi lên thổ cư gồm:

– Lọại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng  theo mục đích đã định trước và còn bởi đây không phải đất của hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch, gồm:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan(TSC)+ Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp (DTS)

+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH)+ Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT)

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT)

+ Đất khu công nghiệp (SKK)+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX)

+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS)+ Đất công trình năng lượng (DNL)

+ Đất có di tích lịch sử – văn hóa (DDT)+ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (DKV)

+ Đất cụm công nghiệp (SKN)+ Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ (DKH)

+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)

+ Đất xây dựng cơ sở ngoại giao (DNG)

+ Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội (DXH)+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác (DSK)

+ Đất quốc phòng (CQP)+ Đất an ninh (CAN)

+ Đất khu chế xuất (SKT)+ Đất giao thông (DGT)

+ Đất công trình bưu chính, viễn thông (DBV)+ Đất thủy lợi (DTL)

+ Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH)+ Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC)

+ Đất danh lam thắng cảnh (DDL)+ Đất bãi thải, xử lý chất thải (DRA)

+ Đất chợ (DCH)+ Đất công trình công cộng khác (DCK)

+ Đất cơ sở tôn giáo (TON)+ Đất cơ sở tín ngưỡng (TIN)

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (NTD)+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON)

– Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư vì Nhà nước có chính sách bảo vệ gồm:+ Đất chuyên trồng lúa nước; Đất lúa nương; Đất chuyên trồng lúa nước còn lại: Khó chuyển lên thổ cư vì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Căn cứ khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013, trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

+ Đất rừng phòng hộ: Đây là loại đất chủ yếu được sử dụng để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu nên Nhà nước có chính sách bảo vệ nghiêm ngặt.

+ Đất rừng đặc dụng: Đây là loại đất được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng nên cũng là loại đất được Nhà nước có chính sách bảo vệ.+ Đất làm muối: Loại đất này là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối nên được bảo vệ, hạn chế và rất khó được chuyển đổi mục đích sử dụng.

Điều kiện để đất nông nghiệp được chuyển đổi được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 52, Điều 57, Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện để đất nông nghiệp được chuyển mục đích thành đất thổ cư bao gồm:

Điều kiện 1, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (diện tích muốn chuyển mục đích, vị trí thửa đất chuyển mục đích…) phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Điều kiện 2, phải có hồ sơ hợp lệ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Hồ sơ bao gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu 01 ban hành tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT) và Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất của bạn.

Điều kiện 3, phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chấp thuận đề nghị xin chuyển mục đích sử dụng đất

Lưu ý: Trong trường hợp người sử dụng xin chuyển mục đích từ đất nông nghiệp thành đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định cho phép chuyển mục đích.

Điều kiện 4, người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất được chấp thuận.

Các nghĩa vụ tài chính có thể bao gồm: Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…

Như vậy, pháp luật đất đai hiện nay không quy định các loại đất nông nghiệp nào thuộc nhóm đất nông nghiệp không được phép chuyển mục đích sang thổ cư mà quy định các điều kiện (ví dụ: Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện,…) để người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất thổ cư (đất ở) như chúng tôi đã nêu trên.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; hợp đồng đặt cọc nhà đất đơn giản… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?

Để kiểm tra thông tin này, bạn thực hiện thông qua những cách sau:
– Kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất liên quan đến quy hoạch sử dụng đất đó.
– Kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
– Kiểm tra quy hoạch sử dụng đất thông qua cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
– Kiểm tra quy hoạch sử dụng đất bằng cách gửi yêu cầu đến Văn phòng đăng ký đất đai. 

Nộp hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở tại cơ quan nào?

Nộp hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở tại cơ quan sau:
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
– Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở là bao lâu?

Theo quy định, thời gian thực hiện là không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.