Trên thực tế, người dân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục bán đất. Vậy theo quy định, Hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì? Thủ tục ủy quyền bán đất năm 2022 như thế nào? Quy định về việc đơn phương hủy bỏ hợp đồng ủy quyền bán đất đã công chứng ra sao? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm hợp đồng ủy quyền bán đất
Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”
Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau…
Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất là gì?
Thứ nhất, người được ủy quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Theo luật dân sự 2015, người có đầy đủ hành vi dân sự là người:
- Từ 18 tuổi trở lên;
- Không bị mắc chứng tâm thần; (Điều 20 Luật Dân sự 2015)
- Hoặc không mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi;
Thứ hai, phải có văn bản ủy quyền từ bạn, thông thường có thể lập hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền hay văn bản ủy quyền phụ thuộc vào việc bạn có đồng ý cho anh trai bạn thực hiện những công việc gì. Nếu trong trường hợp anh trai bạn nhận ủy quyền toàn bộ thì cần lập hợp đồng ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền được thực hiện theo Điều 562 Luật dân sự 2015:
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì?
Hồ sơ bạn cần xuất trình bao gồm:
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của bạn;
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của người được ủy quyền;
- Bản sao GCNSDĐ của thửa đất bạn dự định mua (nếu có);
Hồ sơ anh trai bạn cần cung cấp bao gồm:
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của anh trai bạn;
- Hợp đồng ủy quyền đã công chứng tại Nhật Bản;
Thủ tục ủy quyền bán đất năm 2022
Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền bán đất
Bước 1: Bên ủy quyền là bạn hiện đang sinh sống tại Nhật Bản cần liên hệ cơ quan đại diện của Việt Nam để công chứng hợp đồng ủy quyền.
Bước 2: Sau khi công chứng được hợp đồng ủy quyền tại Nhật Bản, bạn gửi hợp đồng đó kè theo giấy tờ tùy thân về Việt Nam cho anh trai bạn;
Bước 3: Anh trai bạn sau khi nhận được hợp đồng thì đến tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam để công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủyhay còn gọi là hợp đồng công chứng hai nơi.
Hồ sơ anh trai bạn cần cung cấp bao gồm:
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của anh trai bạn;
- Hợp đồng ủy quyền đã công chứng tại Nhật Bản;
Bước 4: Anh trai bạn ký tên vào bên nhận ủy quyền trong hợp đồng, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng hợp đồng đó.
Bước 5: Anh trai bạn có thể dùng hợp đồng ủy quyền đó để thay mặt bạn đi ký hợp đồng mua đất ở Việt Nam.
Thủ tục sang tên đất
Sau khi thực hiện xong thủ tục mua bán đất ở Việt Nam, để đảm bảo quyền lợi cho bạn, anh trai bạn cần tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ tại cơ quan đăng ký đất đai.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận QSDĐ và QSHN (bản chính + bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực) và hộ chiếu Việt Nam của người mua;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng
- Giấy tờ chứng minh về tình trạng nhân thân đã kết hôn hay chưa;
- Biên lai nộp phí trước bạ, tiền sử dụng đất nếu có (bản chính);
- Hợp đồng ủy quyền.
Thời hạn hợp đồng ủy quyền bán đất là bao lâu?
Thời hạn ủy quyền có ý nghĩa quan trọng, nếu hết thời hạn ủy quyền thì các bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã thỏa thuận trước đó.
Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”
Như vậy, xuất phát từ nguyên tắc tự do thỏa thuận thì thời hạn hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Quy định về việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền bán đất đã công chứng
Các bên tham gia ủy quyền thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng tại văn phòng công chứng
Theo quy định tại Luật công chứng tại Điều 51 về Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
- Việc hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng khi có sự thỏa thuận, cam kết của các bên tham gia hợp đồng.
- Việc hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng được thực hiện tại văn phòng công chứng dã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành.
- Thủ tục hủy bỏ được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng.
Như vậy, khi một trong hai bên muốn hủy hợp đồng ủy quyền bán đất thì có thể tuân theo quy định tại Điều 51 Luật Công chứng 2014 trên. Hợp đồng này có thể hủy bỏ khi cả hai bên tham gia cùng nhau “thỏa thuận” và được thực hiện tại văn phòng công chứng để chấm dứt hợp đồng. Sau khi thực hiện xong thủ tục, hợp đồng ủy quyền sẽ không còn giá trị pháp lý và các giao dịch sau đó sẽ trở nên vô hiệu.
Lưu ý: chỉ thực hiện khi cả hai bên tham gia hợp đồng cùng thực hiện điều trên.
Bên ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền mua bán đất
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 tại Điều 569 về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền.
- Ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền.
- Ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền.
- Bên ủy quyền phải thông báo cho người thứ ba về việc hủy hợp đồng ủy quyền
Như vậy căn cứ vào quy định trên thì người ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền mà không cần có sự đồng ý của bên nhân ủy quyền.
Như vậy, sau khi bên ủy quyền đã trả xong khoản nợ cho bên nhận ủy quyền thì bên ủy quyền có thể tự làm đơn hoặc nhờ luật sư làm đơn về việc thông báo chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Và sau khi thực hiện thủ tục hủy bỏ thì hợp đồng hủy bỏ không còn giá trị pháp lý và mọi giao dịch sau khi thực hiện thủ tục là vô hiệu.
Mời bạn xem thêm:
- Tranh chấp thừa kế nhà đất giải quyết thế nào?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
- Trưởng thôn được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Hợp đồng ủy quyền bán đất cần giấy tờ gì”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy dinh, không có điều khoản nào bắt buộc việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Tuy nhiên, để tránh xảy ra tranh chấp khi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở thì các bên nên công chứng hợp đồng ủy quyền.
Theo quy định, người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Nếu các bên thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận.
Theo quy định, nếu không có thỏa thuận thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.