Dạ thưa Luật sư, hiện tôi có mảnh đất muốn thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại cho người khác. Nhưng tôi không biết soạn mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại sao cho hợp pháp? Xin Luật sư hướng dẫn giúp tôi ạ.
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn pháp luật và gửi câu hỏi về Tư vấn luật Đất đai. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như hướng dẫn về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mời bạn đón đọc ngay nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013
Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
Bên cạnh việc nắm được khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì, cần nắm được các nguyên tắc khi chuyển quyền sử dụng đất:
- Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình hoặc các chủ thể khác sử dụng đất được pháp luật cho phép chuyển quyền sử dụng đất mới có thể chuyển quyền sử dụng đất.
- Khi chuyển quyền sử dụng đất, các bên được thỏa thuận về nội dung Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, các nội dung phải phù hợp với quy định của Pháp luật cũng như Bộ luật dân sự.
- Bên được chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất ở địa phương tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Các điều kiện chuyển nhượng này đã được quy định cụ thể trong Luật đất đai năm 2013. Cụ thể, các điều kiện chung để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
- Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng với mảnh đất định chuyển nhượng.
- Đất định chuyển nhượng không nằm trong diện tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên nhằm bảo đảm việc thi hành án
- Mảnh đất định chuyển nhượng vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.
Bên cạnh đó, với các cá nhân hoặc hộ gia đình, các tổ chức kinh tế sử dụng đất do Nhà nước cho thuê có trả tiền hàng năm không có quyền chuyển nhượng, cho, tặng mà chỉ được tặng, cho, chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất thuê thuộc quyền sở hữu của mình.
Với các tổ chức kinh tế sử dụng đất do Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm cũng không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chỉ được phép bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn với đất; hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất KCN, cụm CN, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế.
Nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thông tin các bên
- Họ tên đầy đủ, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, số điện thoại, địa chỉ hiện tại của các bên.
- Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của hai vợ chồng, phần bên chuyển nhượng buộc phải ghi đầy đủ thông tin và có chữ ký của cả hai người.
- Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng của nhiều người cũng phải ghi đầy đủ nội dung và có chữ ký của những người đồng sử dụng hoặc chỉ tên, chữ ký của người đại diện.
- Bên nhận chuyển nhượng chỉ có chồng hoặc vợ cũng phải ghi đầy đủ thông tin về cả hai người.
Thông tin về quyền sử dụng đất được chuyển nhượng
- Loại đất, hạng đất, vị trí, diện tích, số hiệu, ranh giới, tình trạng đất (dựa theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
- Thời gian sử dụng đất của bên chuyển nhượng, thời gian sử dụng còn lại của bên được chuyển nhượng.
- Các thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất như hiện có thế chấp hay cầm cố ở đâu không? Nếu có vậy cách giải quyết ra sao?
Giá và phương thức thanh toán
- Giá chuyển nhượng (do hai bên thỏa thuận hoặc dựa theo quy định pháp luật).
- Phương thức, thời hạn thanh toán (có cọc không, nếu có cọc sẽ cần hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trả một hay nhiều lần, việc giải quyết tiền cọc đã được nhận, trả bằng tiền Việt hay bằng vàng, tiền mặt hay chuyển khoản?).
Địa điểm, thời hạn, phương thức thực hiện hợp đồng
- Các bên ấn định địa điểm, thời hạn và phương thức cụ thể để giao tiền, giao đất.
- Trách nhiệm của mỗi bên nếu vi phạm hợp đồng.
- Các bên thỏa thuận mức phạt khi thực hiện chậm nghĩa vụ thanh toán, chậm bàn giao đất.
Phương thức giải quyết tranh chấp
Các bên thỏa thuận cách giải quyết tranh chấp trong trường hợp có tranh chấp xảy ra như hòa giải qua người thứ ba, tự thương lượng hay khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
Đặc điểm của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là loại hợp đồng có đền bù. Trong hợp đồng, cả bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng đều sẽ có lợi khi tham gia ký kết hợp đồng. Bên chuyển nhượng sẽ nhận được một số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất đã chuyển giao. Bên được chuyển nhượng sẽ được xác lập quyền sử dụng đất.
Ngoài ra, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn là hợp đồng song vụ. Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ giao đủ số tiền, đúng phương thức, đúng thời hạn đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng đồng thời có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chuyển giao đất đủ diện tích, đúng loại đất, hạn đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất cũng như các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo những gì đã thỏa thuận.
Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng mang tính chất nghiêm ngặt. Theo quy định của pháp luật, việc chuyển nhượng sẽ có hiệu lực kể từ ngày đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất.
Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất,giá đất bồi thường khi thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai,tranh chấp quyền thừa kế đất đai, …, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Phí sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao nhiêu?
- Phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
- Phí công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
Chi phí khi chuyển quyền đất đai bao gồm: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản. Cụ thể:
Lệ phí trước bạ (Do bên mua chịu)
Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà = (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
Diện tích đất (m2)
Giá đất tính theo bảng giá
Lệ phí là 0,5%
*Các bên KHÔNG phải nộp thuế trước bạ khi:
Chuyển giao tài sản cho cha mẹ, vợ chồng hoặc con cái.
Nhà đất sẽ được đền bù hoặc mua bởi tiền đền bù.
Nhà đất cần có Giấy chứng nhận chung hộ gia đình khi phân chia cho những người trong hộ gia đình.
Thuế thu nhập cá nhân (Do bên bán chịu)
Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% lợi nhuận (giá bán – giá mua)
Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua (các cơ quan thuế thường áp dụng phương pháp này)
Thuế thu nhập cá nhân = 2% giá chuyển nhượng (giá đã được ghi trong hợp đồng).
*Các bên KHÔNG phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi:
Chuyển nhượng giữa vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội, ngoại với cháu nội, ngoại; giữa anh, chị, em ruột.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, nhà ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người đó chỉ có một đất ở hoặc nhà ở duy nhất.
Nhận thừa kế, làm quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột.
Đem bộ hồ sơ đến văn phòng đăng ký đất đai để tiếp nhận, kiểm tra và tiến hành theo quy trình nếu hồ sơ đã đầy đủ.
Một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản chính + 2 bản photo đã công chứng)
+ CMND/CCCD, hộ khẩu của các bên chuyển nhượng (2 bản đã công chứng)
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (2 bản đã công chứng)
+ Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy xác nhận độc thân, 2 bộ có công chứng)
+ Đơn đăng ký biến động tài sản, đất đai gắn liền với đất (1 bản chính)
+ Tờ khai thuế trước bạ (2 bản chính)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản chính)
+Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (2 bản chính)
+ Tờ khai đăng ký thuế
+ Sơ đồ của vị trí nhà đất (1 bản chính)
Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian cho thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kéo dài 10 ngày làm việc.
Hồ sơ được gửi đến cơ quan thuế, phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành quá trình sang tên.
*Lưu ý: Trong trường hợp chuyển nhượng một phần đất, người sử dụng đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai phải đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích cần chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ.