Chào Luật sư, tôi có một mảnh đất thổ cư được ba má cho lúc chưa kết hôn. Tuy nhiên lúc đó ba má tôi ở nước ngoài nên chưa có làm thủ tục sang tên. Bây giờ ba má tôi gần về Việt Nam và muốn làm thủ tục sang tên để tôi được đứng tên trên mảnh đất đó. Vậy tôi có được đứng tên trên sổ đỏ này hay không? Hiện nay Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn luật đất đai của chúng tôi. Tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp được hiểu là đất không có mục đích sử dụng nông nghiệp gồm:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?
Đất phi nông nghiệp hoàn toàn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Hồ sơ làm sổ đỏ đất phi nông nghiệp gồm những gì?
Hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ như sau:
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như:
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
Làm sổ đỏ đất phi nông nghiệp có mất phí không?
Để được cấp sổ đỏ đất phi nông nghiệp sẽ chịu các loại phí, lệ phí theo quy định: lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ,…
Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận tính theo công thức sau: Lệ phí trước bạ = (giá 1 m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%.
Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sang đất ở gồm những gì?
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau: đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cụ thể các loại giấy tờ được quy định như trong ảnh bên dưới:
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Nếu hồ sơ thiếu chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc phải thông báo và hướng dẫn người nộp, nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính sử dụng đất theo thông báo của cơ quan chức năng.
Bước 4: Thời gian giải quyết không được quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như soạn thảo mẫu đặt cọc mua bán nhà đất… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tranh chấp thừa kế nhà đất giải quyết thế nào?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
- Trưởng thôn được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?
Câu hỏi thường gặp
Đối với các cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định và sở hữu các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp sẽ được cấp Sổ đỏ. Các loại giấy tờ này bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/10/1993, các giấy tờ thừa kế, cho, tặng, giấy tờ thanh lý, hoá giá,…
Đối với các cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, Cơ quan có thẩm quyền cần xác minh việc đất không có tranh chấp, được sử dụng đúng mục đích và quy hoạch địa phương, công dân có hộ khẩu tại địa phương để xem xét cấp Sổ đỏ.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;
– Đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 thì khi sử dụng đất, ngưới sử dụng đất phải đảm bảo sử dụng theo đúng nguyên tắc- đúng mục đích sử dụng đất được quy định. Theo đó, việc xây dựng nhà ở phải được xây dựng trên thổ cư hay còn gọi là đất ở- đất cho phép xây dựng nhà ở.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và những phân tích được trình bày tại mục 1 của bài viết này thì đất phi nông nghiệp bao gồm cả đất ở, bao gồm cả đất ở nông thôn và đất ở đô thị. Theo đó, nếu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có ghi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp là đất ở thì người sử dụng đất được phép xây dựng nhà trên đất phi nông nghiệp. Trong trường hợp đất phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng cho mục đích khác như quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 mà không phải đất ở thì người sử dụng đất không được thực hiện việc xây nhà trên đất phi nông nghiệp đó.