Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

28/11/2022 | 14:52 46 lượt xem Thủy Thanh

Để nhằm đảm bảo sự quản lý của Nhà nước về đất đai, cũng như để đảm bảo các quyền lợi của người sử dụng đất, Pháp luật đất đai hiện hành đã quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình sử dụng đất đai, trong đó có hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Bời lẽ hành vi này bị nghiêm cấm là bởi theo quyền tắc sử dụng đất thì việc sử dụng đất phải đúng với mục đích của loại đất đó. Vậy hành vi “Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì”? và bị xử phạt như thế nào?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Câu hỏi: Chào luật sư, ở quê tôi hiện nay có rất nhiều gia đình đang xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp hoặc đất vườn mà không xin phép chính quyền. Luật sư cho tôi hỏi là hành vi này có phải là tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không và Người thực hiện hành vi này có bị phạt hay không ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Luật đất đai năm 2013 không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cấp đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất.

Từ những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất có thể hiểu: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 59 Luật đất đai 2013, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất do:

– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

Theo Điều 6 Luật Đất đai năm 2013, một trong những nguyên tắc quan trọng của việc sử dụng đất đó là sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch và đúng mục đích sử dụng đất.

Tuy nhiên, pháp luật cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất đã được ghi trong giấy chứng nhận hoặc quyết định giao, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sang mục đích sử dụng đất khác.

Có thể hiểu rằng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là hành vi chuyển mục đích sử dụng đất mà không xin phép đối với các trường hợp mà pháp luật quy định bắt buộc phải có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 hoặc được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không tiến hành đăng ký biến động đất đai.

Theo đó, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất dẫn đến hành vi sử dụng đất không đúng mục đích là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013.

Các trường hợp phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì
Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì

Các trường hợp không phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.

– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Lưu ý: Mặc dù không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động (bắt buộc đăng ký).

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,053- 5
0,05-0,15-10 ;
0,1-0,510- 20
0,5-0120- 40
01-0340-80
Từ 03 trở lên80-160

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn thì bị xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta )Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,110-20
0,1-0,520-40
0,5-0140-80
01-0380-160
Từ 03 trở lên160-300

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)tiền phạt ( triệu đồng)
dưới 0,17-15
0,1-0,515-30
0,5-0130-60
01-0360-120
Từ 03 trở lên120-250

Chuyển đổi mục đích sử dung đất trồng lúa trái phép

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng.

Diện tích( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,52-5
0,5-015-10
01-0310-20
Từ 03 trở lên20-50

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,13-5
0,1-0,55-10
0,5-0110-20
01-0320-30
Từ 03 trở lên30-70

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,013-5
0,01-0,025-10
0,02-0,0510-15
0,05-0,115-30
0,1-0,530-50
0,5-0150-80
01-0380-120
Từ 03 trở lên120-250

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt quy định tại mục 3.

Sai phạm đối với chuyển đổi đất rừng

+ Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,53-5
0,5-015-10
01-0510-20
Từ 05 trở lên20-50

+ Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,023-5
0,02-0,055-10
0,05-0,110-15
0,1-0,515-30
0,5-0130-50
01-0550-100
Từ 05 trở lên100-250

+ Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích quy định tại mục 1, mục 2.

Chuyển đổi đất nông nghiệp

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,52-5
0,5-015-10
01-0310-20
Từ 03 trở lên20-50

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,023-5
0,02-0,055-8
0,05-0,18-15
0,1-0,515-30
0,5-0130-50
01-0350-100
Từ 03 trở lên100-200

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đồ thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định tại mục 2.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật Đất đai.com luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là muốn tham khảo về mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất mới nhất, vui lòng liên hệ đến hotline: 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Biện pháp khắc phục đối với tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Căn cứ Nghị định 102/2014/NĐ-CP, ngoài các biện pháp phạt tiền như trên, người có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi vi phạm
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm
Theo đó, biện pháp khắc phục hậu quả mang tính cưỡng chế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành, buộc người có hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện những nghĩa vụ pháp lý nhất định nhằm hạn chế hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu do hành vi vi phạm gây ra.

Khi nào Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa vào căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, mặc dù cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đơn của người dân nhưng nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện không cho phép chuyển mục đích thì cũng không được chuyển.


Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào?

Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
Gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên môi trường
Lưu ý: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Xử lý, giải quyết yêu cầu.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
+ Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trả kết quả.
Người chuyển mục đích sử dụng đất nhận quyết định cho phép sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày nếu địa phương nơi có đất thuộc quyền sử dụng của anh thuộc xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.