Thủ tục xin thêm đất thổ cư

16/09/2022 | 06:50 118 lượt xem Lò Chum

Thủ tục xin thêm đất thổ cư

Thưa luật sư, trước khi mất thì bố tôi mới bảo với chúng tôi là chúng tôi còn một người em trai. Là con riêng của bố tôi khi bố tôi đi vào làm bộ đội. Bây giờ em ấy đến và muốn xin nhận tổ tông, cũng là em trai cùng cha nên cúng tôi cũng nhận em theo nguyện vọng của bố và muốn cho em ở lại. Tôi muốn hỏi luật sư, Nếu bây giờ em ấy ở lại thì có được chia đất ở địa phương không? Nếu chúng tôi dùng đất vườn để cho em ấy xây nhà có được không? Thủ tục xin thêm đất thổ cư như thế nào? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Thủ tục xin thêm đất thổ cư? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất ở – đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Thổ cư là một từ Hán – Việt, được dùng rộng rãi trước đây ở Việt Nam, song hiện nay trong các văn bản pháp luật không còn sử dụng (Xt. Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị).

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Các loại đất thổ cư theo quy định hiện hành

Đất thổ cư hiện nay được chia làm 2 loại đó là: 

  • Đất thổ cư đô thị được ký hiệu là (ODT): Đất ODT có đầy đủ đặc điểm của đất thổ cư thông thường. Tuy nhiên nó sẽ thuộc vào phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã. Hoặc thậm chí là các khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất thổ cư này được áp dụng các chính sách khác so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng. Hiện nay dạng đất này do xã và các cấp tương đương quản lý. Bạn sẽ có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống phù hợp với quy hoạch xây dựng của đô thị trên mảnh đất đó. 
  • Đất thổ cư nông thôn được ký hiệu là (ONT): Đất thổ cư nông thôn vẫn là đất thổ cư nhưng sẽ thuộc địa giới hành chính của khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đối với những khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép để xây dựng vườn ao. Đặc biệt là phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó.

Điều kiện được cấp đất thổ cư

Theo Điều 52 Luật đất đai 2013 về đất thổ cư quy định, căn cứ để cấp đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê đất là:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước phê duyệt
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin cấp đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thuê đất

Đối tượng được cấp đất

Đối tượng được cấp đất sẽ thuộc 1 trong 2 trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Cấp đất không thu tiền sử dụng đất

Theo Điều 54 Luật đất đai 2013 quy định, các trường hợp được cấp đất không thu tiền sử dụng đất bao gồm:

  • Cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được cấp đất nông nghiệp trong hạn mức cấp đất nông nghiệp

Trường hợp 2: Cấp đất có thu tiền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Đất đai 2013, trường hợp cấp đất có thu tiền sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình được cấp đất ở.

  • Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

Thủ tục xin thêm đất thổ cư hiện nay.

Quy trình xin cấp đất thổ cư đất ở

Theo Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục xin cấp đất thổ cư được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu xin cấp đất thổ cư nộp 1 bộ hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ bao gồm:

  • Mẫu đơn xin cấp đất ở, đất thổ cư

Mời bạn tham khảo và tải xuống mẫu đơn xin cấp đất ở, đất thổ cư dưới đây của chúng tôi:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

  • Trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất
  • Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất
  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu
  • Đơn miễn giảm tiền sử dụng đất (nếu có)

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận, Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ:

  • Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: giải quyết hồ sơ
  • Hồ sơ thiếu, không hợp lệ: thông báo, yêu cầu cá nhân, hộ gia đình hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày

Khi hồ sơ đầy đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ:

  • Hướng dẫn người xin cấp đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Trình UBND cấp huyện quyết định cấp đất
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Tổ chức cấp đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp đất
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
Thủ tục xin thêm đất thổ cư
Thủ tục xin thêm đất thổ cư

Thủ tục xin thêm đất ở của hộ gia đình

Các thủ tục theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT. Cụ thể các bước như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Sổ đỏ).

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

– Thời gian thực hiện:

+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Thủ tục xin thêm đất thổ cư. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất , Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Mẫu đơn xin cấp đất thổ cư, đất ở bao gồm nội dung gì?

Mẫu đơn xin cấp đất thổ cư, đất ở bao gồm những nội dung sau:
Thông tin người xin cấp đất: họ tên, địa chỉ
Thông tin mảnh đất: diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng
Cam kết sử dụng đúng mục đích của đất
Chữ ký của người làm đơn

Thời hạn xin cấp đất thổ cư, đất ở là bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định, thời hạn xin cấp đất thổ cư là:
Đồng bằng, trung du: < 20 ngày
Miền núi, hải đảo, vùng sâu , vùng xa: < 30 ngày

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Theo đó, diện tích đất thổ cư tối đa (hạn mức giao đất và công nhận đất ở) sẽ do Nhà nước quy định nhưng được giao cho UBND cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào tình hình quỹ đất, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương cũng như căn cứ vào nhân khẩu hộ gia đình.
Cụ thể, chủ tịch UBND cấp tỉnh tiến hành ra Quyết định về hạn mức giao đất và công nhận đất ở sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Những trường hợp vượt quá hạn mức, các hộ gia đình, cá nhân không được công nhận đất ở và không thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp này, nếu hộ gia đình, cá nhân yêu cầu được công nhận đất ở sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.