Sổ đỏ hết hạn có vay ngân hàng được không?

12/09/2023 | 09:12 14 lượt xem Trang Quỳnh

Thời hạn sử dụng đất được hiểu đó là khoảng thời gian người dân được sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đây là một yếu tố quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai, nhằm đảm bảo rằng nguồn tài nguyên đất đai quý báu của đất nước được sử dụng một cách có hiệu suất và bền vững. Vậy trong trường hợp khi Sổ đỏ hết hạn có vay ngân hàng được không?

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai năm 2013

Đất có thời hạn sử dụng được hiểu là như thế nào?

Hiện nay, trong các Luật đất đai hiện hành năm 2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành, không tồn tại bất kỳ quy định cụ thể nào về khái niệm “đất có thời hạn sử dụng”. Tuy vậy, dựa trên cách hiểu thông thường và các quy định liên quan đến đất sử dụng có thời hạn theo Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013, chúng ta có thể giải thích “đất có thời hạn sử dụng” như sau:

“Đất có thời hạn sử dụng” là một thuật ngữ được sử dụng để định nghĩa các mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được quyền chiếm hữu và sử dụng trong một khoảng thời gian xác định, được gọi là thời hạn sử dụng đất. Thời hạn này có thể được quy định theo quy định của pháp luật, ví dụ như 20 năm, 30 năm, 50 năm, hoặc theo sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất cũng có thể nhận chuyển quyền từ người khác, tùy thuộc vào quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Hết thời hạn sử dụng đất này, diện tích đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng. Điều này có nghĩa là người sử dụng đất sẽ phải tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện các thủ tục cần thiết để gia hạn thời hạn sử dụng đất nếu muốn tiếp tục sử dụng đất sau khi thời hạn ban đầu kết thúc. Việc này đảm bảo sự quản lý và sử dụng hiệu quả của đất đai, đồng thời giúp Nhà nước quản lý và phân phối tài nguyên đất đai một cách hợp lý và bền vững.

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013?

Thời hạn sử dụng đất, định nghĩa một cách rõ ràng, đại diện cho khoảng thời gian mà người dân được phép sử dụng một mảnh đất dựa trên quy định của pháp luật. Đây là một yếu tố quan trọng đối với quản lý và sử dụng đất đai, mang đến sự đảm bảo cho việc tận dụng tài nguyên đất đai quý báu của đất nước theo cách có hiệu suất và bền vững.

Căn cứ tại Đìếu 125 Luật Đất đai 2013, Điều 126 Luật Đất đai 2013, Điều 127 Luật Đất đai 2013, Điều 128 Luật Đất đai 2013

STTTrường hợp sử dụng đấtThời hạn sử dụng
Đất sử dụng ổn định lâu dài (Đìếu 125 Luật Đất đai 2013).
1Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
2Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
3Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
4Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
5Đất xây dựng trụ sở cơ quan;đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính theo khoản 1, khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
6Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
7Đất cơ sở tôn giáo theo Điều 159 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
8Đất tín ngưỡng.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
9Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
10Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
11Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo khoản 3 Điều 127; khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013.Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.
  Đất sử dụng có thời hạn (Điều 126 Luật Đất đai 2013).
12Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo Khoản 1, 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.– Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. – Khi hết thời hạn này, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
13Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê.– Không quá 50 năm. – Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
14Đất được giao, cho thuê cho tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư (DAĐT); người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các DAĐT tại Việt Nam.Thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở DAĐT hoặc đơn xin giao đất, thuê đấtnhưng không quá 50 năm. Trong đó: – Đối với DAĐT có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, DAĐT vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. – Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. – Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định này.
15Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.– Không quá 99 năm. – Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn theo quy định này.
16Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.Không quá 05 năm.
17Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013.– Không quá 70 năm. – Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định này.
18Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 127 Luật Đất đai 2013).
19Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.– Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. – Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
20  Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng.Sử dụng đất ổn định lâu dài.
21Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.– Hộ gia đình, cá nhân tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê. – Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
22Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.– Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. – Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
23  Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.Sử dụng đất ổn định lâu dài.
24Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện DAĐT không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.Thời hạn được xác định theo DAĐT quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.
25  Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài .Sử dụng đất ổn định lâu dài.
26Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất (Điều 128 Luật Đất đai 2013).– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. – Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Sổ đỏ hết hạn có vay ngân hàng được không?

Bằng cách xác định thời hạn sử dụng đất, pháp luật tạo ra một khuôn khổ thời gian cụ thể mà người sử dụng đất có thể tận dụng và quản lý mảnh đất của họ. Điều này không chỉ giúp định rõ quyền và trách nhiệm của họ trong suốt thời gian đó mà còn định hình các quy định và giới hạn về việc sử dụng đất, như mục đích sử dụng, phân loại đất, và quy định cụ thể. Thời hạn sử dụng đất cũng quyết định việc gia hạn hoặc tái đào tạo đất sau khi thời hạn ban đầu kết thúc, tạo điều kiện cho sự linh hoạt và thích nghi với thay đổi trong nhu cầu sử dụng đất.

Sổ đỏ hết hạn có vay ngân hàng được không?

Theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013, để thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan đến đất đai, các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình phải đảm bảo các điều kiện cụ thể sau đây:

– Đất đai phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Đất đai không trong diện có tranh chấp.

– Đất đai không nằm trong diện được kê biên để thi hành án.

– Đất còn thời hạn sử dụng

Từ nội dung phân tích nêu trên, có thể thấy, đất đai còn thời hạn sử dụng là một trong những điều kiện cần thiết để người dân thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan đến đất đai. Đồng thời, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ dựa vào quy định này để điều chỉnh các giao dịch, hoạt động pháp lý liên quan đến đất đai một cách khách quan, cụ thể và toàn diện nhất. Theo đó, khi sổ đỏ hết hạn sẽ không thể vay ngân hàng.

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Sổ đỏ hết hạn có vay ngân hàng được không?” hoặc nhu cầu về các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán nhà đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Đất nông nghiệp sau khi hết hạn sử dụng có được gia hạn tiếp không?

Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Luật đất đai 2013.

Khi nào phải gia hạn quyền sử dụng đất?

Theo Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, những trường hợp sau đây nếu có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng:
– Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất và có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

Thời gian thực hiện gia hạn quyền sử dụng đất là bao lâu?

Theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điểm e Khoản 2 Điều Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì: Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gian hạn thời gian sử dụng đất sẽ không quá 07 ngày.