Quy định về chứng chỉ giám sát trắc địa

02/11/2022 | 10:27 813 lượt xem Hương Giang

Chứng chỉ giám sát trắc địa không còn xa lạ đối với những người hành nghề xây dựng nói chung. Tuy nhiên, để được cấp chứng chỉ giám sát trắc địa, người hành nghề xây dựng cần đáp ứng các điều kiện theo quy định và tiến hành thi lấy chứng chỉ. Vậy theo quy định, Những ai phải xin cấp chứng chỉ giám sát trắc địa? Trường hợp nào không phải xin cấp chứng chỉ giám sát trắc địa? Điều kiện để được cấp chứng chỉ giám sát trắc địa là gì? Hồ sơ xin cấp chứng chỉ giám sát trắc địa gồm những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ giám sát trắc địa? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng 2014
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Chứng chỉ giám sát trắc địa là gì?

Chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình là một loại giấy tờ do Bộ Xây Dựng cấp cho Kỹ sư hoạt động trong lĩnh vực khảo sát địa hình. Chứng chỉ này cũng là loại giấy tờ chứng minh năng lực của Kỹ sư được cấp chứng chỉ do Bộ Xây Dựng xác nhận. Chứng chỉ khảo sát địa hình là cơ sở, căn cứ pháp lý đảm bảo được chuyên môn của người thực hiện việc khảo sát địa hình.

Chứng chỉ khảo sát địa hình là căn cứ để xác định người đảm nhận việc khảo sát có đủ tư cách thực hiện việc khảo sát địa hình.

Chứng chỉ khảo sát địa hình hạng 1 do Bộ Xây Dựng cấp, chứng chi khảo sát hạng 2 và hạng 3 do Sở Xây Dựng và 7 đơn vị nghề nghiệp được phép cấp.

Mọi chứng chỉ hành nghề đều được quản lý bở Bộ Xây Dựng bằng mã số chứng chỉ hành nghề. Mỗi chứng chỉ đều có một mã số và tra cứu thông tin trên trang tra cứu của Bộ Xây Dựng.

Những ai phải xin cấp chứng chỉ giám sát trắc địa?

Đối tượng phải xin chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định tại khoản 3 điều 148 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bổ sung 2021)

“ Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm:

  • Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.
  • Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.
  • Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
  • Tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Trường hợp nào không phải xin cấp chứng chỉ giám sát trắc địa?

Theo quy định mới nhất tại khoản 3 điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, có 3 trường hợp mà cá nhân khi thực hiện các hoạt động xây dựng cũng không phải xin chứng chỉ hành nghề xây dựng, cụ thể là các hoạt động:

  • Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình.
  • Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình.
  • Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
Chứng chỉ giám sát trắc địa
Chứng chỉ giám sát trắc địa

Điều kiện để được cấp chứng chỉ giám sát trắc địa là gì?

Về trình độ chuyên môn: Có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa  địa hình, địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng. Khi cá nhân có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình theo quy định tại Điều 46 Nghị định 100/2018/NĐ-CP thì được xét cấp Chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình. Điều kiện để được cấp loại chứng chỉ hành nghề xây dựng này tương ứng với từng hạng như dưới đây.

Đối Với Chứng Chỉ Hành Nghề Khảo Sát Hạng 1

  • Tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên. (Trước đây phải có chứng chỉ hành nghề khảo sát còn hạn hoặc hết hạn).
  • Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.
  • Đạt yêu cầu thi sát hạch do Cục quản lý hoạt động xây dựng – Bộ xây dựng tổ chức.

Đối Với Chứng Chỉ Hành Nghề Khảo Sát Hạng 2

Đối với Chứng chỉ khảo sát địa chất hạng 2, cá nhân cần đáp ứng được những điều kiện sau:

  • Tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên.
  • Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
  • Đạt yêu cầu thi sát hạch do Sở Xây Dựng hoặc các tổ chức nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng quản lý.

Đối Với Chứng Chỉ Hành Nghề Khảo Sát Hạng 3

  • Có trình độ phù hợp từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học và 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
  • Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
  • Đạt yêu cầu thi sát hạch do Sở Xây Dựng hoặc các tổ chức nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng quản lý.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ giám sát trắc địa gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ giám sát trắc địa?

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ giám sát trắc địa gồm:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.

Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.

Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận theo quy định pháp luật này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết của Tư vấn luật đất đai tư vấn về Chứng chỉ giám sát trắc địa. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tớichuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; giá đền bù đất 50 năm… thì hãy liên hệ ngay tới Tư vấn luật đất đai để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến hotline của Tư vấn luật đất đai: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Phạm vi hoạt động khảo sát trắc địa được quy định như thế nào?

Phạm vi hoạt động khảo sát xây dựng được quy định như sau:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Thời hạn sử dụng chứng chỉ giám sát trắc địa là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Thời hạn sử dụng chứng chỉ giám sát trắc địa tối đa là 05 năm kể từ ngày được cấp.

Học ngành Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ có được xin cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng không?

Theo khoản 1 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng như sau:
“1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.”
Như vậy, nếu bạn đang được đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ thì đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn khi xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng.