Giá đền bù đất là bao nhiêu tiền?

24/08/2022 | 17:30 260 lượt xem Trà Ly

Khi bị Nhà nước thu hồi đất, nhiều mà đa số người dân quan tâm là giá đền bù đất của họ. Nhiều người cho rằng giá đền bù đất còn thấp hay không phù hợp với giá trị của mảnh đất đó. Tuy nhiên, giá đền bù đất đã được quy định trong pháp luật. Vì vậy, để nắm rõ hơn quy định pháp luật vè giá đền bù đất, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP

Điều kiện được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Căn cứ vào Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định về các điều kiện để được đền bù bồi thường về đất khi người sử dụng đất bị thu hồi như sau:

– Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:

+ Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

+ Thửa đất đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Nếu người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được đền bù về đất khi bị thu hồi trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: thửa đất không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê, đồng thời, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà diện tích đất sử dụng thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà diện tích đất này có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp cũng là đối tượng được đền bù bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi;

– Người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà các đối tượng này được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp.

Giá đền bù đất

Giá đền bù đất nông nghiệp

Đối với trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, khi Nhà nước tiến hành thu hồi, trong cùng thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được những khoản bồi thường như sau:

  • Bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
  • Hỗ trợ thêm 30% – 70% giá đất ở của thửa đất đó

Bên cạnh đó, trong trường hợp chênh lệch về giá trị đất mới và giá đất cũ thì cần phải được phải thanh toán bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.

Lưu ý: Diện tích được hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính, khu dân cư nông thôn…

Cụ thể khung giá đất bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi là:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2).

Trong đó: Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất * Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Đơn giá đền bù đất trồng cây lâu năm

Khung giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Cây cao su được xác định là cây trồng chính và là cây lâu năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện tại của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Do đó, nếu muốn biết được chính xác mức giá được đền bù thì người mua hoặc người bán đất cần phải tìm hiểu trước định giá chính xác mảnh đất mà mình quan tâm.

Cụ thể khung giá đất bồi thường đất trồng cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi là:

Giá đền bù đất = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2)

Trong đó: Giá đất trồng cây lâu năm = Giá đất quy định trong bảng giá * Hệ số tăng/giảm theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản

Khung giá đất nuôi trồng thủy sản quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:

Loại xã Xã đồng bằng Xã trung duXã miền núi 
Vùng kinh tế Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc22,060,020,085,08,070,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng30,0212,028,0165,021,095,0
3. Vùng Bắc Trung bộ6,0115,04,095,03,070,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ7,0120,06,085,04,070,0
5. Vùng Tây Nguyên    4,060,0
6. Vùng Đông Nam bộ10,0250,09,0110,08,0160,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long12,0250,0    

Giá đền bù đất trồng lúa

Khi bị thu hồi đất nông nghiệp là đất trồng lúa mà được đền bù bồi thường bằng tiền thì giá tiền tính đền bù bồi thường là giá đất cụ thể. Giá đất cụ thể này được Ủy ban nhân dân quyết định tại thời điểm thu hồi và dựa vào các căn cứ pháp luật.

Giá đền bù đất làm đường

Mức giá đền bù bồi thường khi thu hồi đất để làm đường là giá đất cụ thể được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi quyết định thông qua trình tự, thủ tục xác định giá cụ thể tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản có liên quan. Mức giá này là khác nhau cho từng địa phương, từng dự án thu hồi đất và từng trường hợp cụ thể, do đó, không có mức giá chung được áp dụng trong cả nước. Vì vậy, bạn có thể liên hệ với ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/huyện để có thêm các thông tin cụ thể về mức giá này cho trường hợp của mình.

Giá đền bù đất làm đường cao tốc

Đường cao tốc, đường vành đai trên cao là những dự án mở đường được chính phủ phê duyệt nhiều năm.

Theo quy định của nhà nước, khi thu hồi đất ở của người dân mà có đủ điều kiện được đền bù (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ thực hiện đền bù đất thổ cư làm đường theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79, Luật Đất đai 2013.

Phần đất không có đủ điều kiện đền bù sẽ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 77, Luật Đất Đai 2013. Đơn giá bồi thường tùy thuộc vào địa phương. Phần tài sản trên đất cũng sẽ được bồi thường theo quy định về bồi thường tài sản trên đất.

Giá đền bù đất quy hoạch

Mỗi loại đất có mục đích sử dụng khác nhau, có khung giá đền bù khác nhau. Vì vậy, khi đủ điều kiện đền bù mà bị thu hồi thì người dân sẽ được đền bù theo quy định đền bù đất quy hoạch và giá đền bù đất quy hoạch sẽ do UBND tỉnh/thành phố quyết định tại thời điểm thu hồi.

Theo đó, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất sẽ được áp dụng khi tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất quy .

Giá đền bù đất rừng sản xuất

Theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, Giá đền bù đất rừng sản xuất được quy định như sau:

  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng trung du và miền núi phía Bắc tối thiểu là 2.000đ/m2 và tối đa là 45.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng đồng bằng sông Hồng tối thiểu là 9.000đ/m2  và tối đa là 82.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng Bắc Trung bộ tối thiểu là 1.500đ/m2  và tối đa là 30.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng duyên hải Nam Trung bộ tối thiểu là 1.000đ/m2  và tối đa là 60.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng đồng bằng sông Hồng tối thiểu là 9.000đ/m2  và tối đa là 82.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng Tây Nguyên tối thiểu là 1.500đ/m2  và tối đa là 50.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng Đông Nam bộ tối thiểu là 8.000đ/m2  và tối đa là 90.000đ/m2
  • Giá đất rừng sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long ở các xã đồng bằng tối thiểu là 8.000đ/m2  và tối đa là 142.000đ/m2.

Giá đền bù đất vườn

Các văn bản hướng dẫn Luật đất đai năm 2013, không có quy định về việc hỗ trợ đối với đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở. Do đó, chỉ được bồi thường với giá đất trồng cây lâu năm đối với loại đất này. 

Giá đền bù đất thổ cư

Theo như quy định ở khoản 2 điều 74 Luật đất đai 2013 khi bồi thường bằng tiền mặt cho chủ hộ sẽ được đền bù theo mức giá cụ thể. Mức giá đó được UBND tỉnh ban hành quy định mức giá ngay thời điểm thu hoạch mảnh đất đó.

Nhà nước quy định đất thu hồi sẽ được UBND cấp tỉnh tính dựa trên hệ số K. Tại mỗi một thời điểm khác nhau thì UBND cấp tỉnh sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh mức giá cho đất thu hồi khác nhau.

Ở một trường hợp khác, giá mảnh đất không được tính dựa trên giá cụ thể mà mọi năm UBND cấp tỉnh đưa ra. Phải xem xét từng dự án quy hoạch đó ra sao mà xác định hệ số điều chỉnh mức giá của khu vực đó. Để xác định được hệ số điều chỉnh mức giá thì phải đi khảo sát, thu nhập, điều tra thông tin mảnh đất.

Từ đó, Nhà nước sẽ thu hồi mảnh đất rồi tính mức giá đền bù đất thổ cư theo quy định về giá đất và hệ số điều chỉnh. Việc liên quan đến thu hồi do Sở Tài nguyên và môi trường sẽ chủ trì cùng Sở tài chính tiếp đến được UBND tỉnh ra quyết định.

Giá đền bù đất có sổ đỏ

Về giá trị bồi thường đất khi thu hồi đất, người sử dụng đất được bồi thường cao hay thấp không phục thuộc vào việc thửa đất có hay không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) vì giá trị bồi thường được tính theo giá đất cụ thể ở từng địa phương và phụ thuộc giá đất hiện hành.

Theo điểm đ khoản 4 điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất:

  • Giá đất cụ thể không được xác định trước thay vào đó, khi có quyết định thu hồi của Nhà nước thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới quyết định giá đất cụ thể. Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp.
  • Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Mức giá đền bù đất khai hoang

Đất khai hoang có thể được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chưa được cấp.

Trường hợp thu hồi đất phải căn cứ vào giá đất cụ thể của từng địa phương nên mức bồi thường sẽ khác nhau.

Giá đền bù đất
Giá đền bù đất

Thẩm quyền bồi thường khi thu hồi đất

Theo quy định hiện hành, tùy thuộc đối tượng người sử dụng đất bị thu hồi đất mà cơ quan có thẩm quyền quyết định việc đền bù bồi thường khi thu hồi đất cũng có sự khác biệt. Hay nói cách khác, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án đền bù, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư cho người dân.

UBND cấp tỉnh nơi có đất quyết định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người sử dụng đất là:

  • Tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, hoặc cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ các trường hợp là người quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường thị trấn);
  • Người sử dụng đất đang quản lý, sử dụng…đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định;

UBND cấp huyện nơi có đất quyết định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người sử dụng đất là:

  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
  • Hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Dịch vụ Tư vấn Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất của Tư vấn luật đất đai

Ưu điểm từ dịch vụ Tư vấn Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất của Tư vấn luật đất đai

Tư vấn luật đất đai là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về Mức bồi thường thu hồi đất, Giá bồi thường thu hồi đất tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn Mức bồi thường thu hồi đất của Tư vấn luật đất đai. Chúng tôi sẽ thực hiện:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục thu hồi, thủ tục giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Tư vấn nội dung thủ tục để giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Tư vấn điều kiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chất;
  • Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất.

Tại sao nên chọn dịch vụ Tư vấn Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất của Tư vấn luật đất đai?

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận độc thân. Tư vấn luật đất đai sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Tư vấn luật đất đai có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Tư vấn luật đất đai sẽ bảo mật 100%.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Giá đền bù đất là bao nhiêu tiền?”. Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai,… của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Giá đất đền bù đất khi Nhà nước thu hồi đất được tính như thế nào?


Khoản 2 Điều 74 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất”
Điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định:
4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.”

Như vậy, Nhà nước sẽ căn cứ theo giá đất cụ thể để đền bù khi tiến hành thu hồi đất.

Cơ quan nào quyết định giá đền bù đất?

Căn cứ khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai 2013, quy định việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền đền bù bồi thường như sau:
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

Như vậy, Giá đất cụ thể để thực hiện đền bù bồi thường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định tại thời điểm thu hồi đất. 

Trường hợp thực hiện bồi thường chậm thì giá đền bù đất được giải quyết như thế nào?

Thời hạn để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm chi trả tiền bồi thường phải chi trả cho người có đất bị thu hồi là 30 ngày, kể từ ngày quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành. Bên cạnh đó, quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Đất đai 2013, trong trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả khi thanh toán tiền bồi thường cho người có đất bị thu hồi thì ngoài tiền bồi thường theo phương án bồi thường, người dân có đất bị thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả. Như vậy, trong trường hợp cá nhân, hộ gia đình bị chậm chi trả tiền bồi thường khi bị thu hồi đất có quyền yêu cầu tính lãi chậm trả từ ngày thứ 31, kể từ ngày quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành. Về mức tính lãi và thời gian tính lãi theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:
– Mức tính tiền chậm trả bằng 0.03%/ngày tính trên số tiền chậm trả;
– Thời gian tính tiền chậm trả được tính từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm trả, tức là ngày thứ 31 kể từ ngày quyết định thu hồi đất có hiệu lực đến ngày liền kề trước ngày cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chi trả.