Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính

21/10/2022 | 09:56 1221 lượt xem Lò Chum

Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính

Thưa luật sư, theo thông báo thì địa phương chúng tôi có được hưởng chính sách bảo vệ rừng và nhà nước sẽ hỗ trợ tiền theo thửa đất. Tôi có được nhờ lấy hộ thửa đất nhà tôi thì có bìa đỏ và diện tích là 56m2 đất rừng, tôi vẫn chưa rõ về cách đánh sổ đất trên bản đồ địa chính như thế nào? Cách thức đánh số thửa trên bản đồ địa chính ra sao? Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính theo quy định luật đất đai như thế nào? Mong luật sư tư vấn giúp.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Bản đồ địa chính là gì?

Luật đất đai năm 2013 qui định: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”

“Bản đồ địa chính” là bản đồ trên đó trổ tài các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc tính khác thuộc địa chính quốc gia. Theo quy định tại điều 8, Thông tư số 25/2014/TT – BTNMTquy định về bản đồ địa chính:

– Các yếu tố nội dung chính trổ tài trên bản đồ địa chính gồm:

+ Khung bản đồ;

+ Điểm kiềm chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm kiềm chế ảnh ngoại nghiệp, điểm kiềm chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;

+ Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

+ Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

+ Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

+ Nhà ở và dự án công trình khác: chi trổ tài trên bản đồ các dự án công trình chính phù phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các dự án công trình tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu trổ tài trên bản đồ địa chính phải được nêu rõ ràng trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;

+ Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;

+ Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;

+ Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu trổ tài phải được nêu rõ ràng trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);

+ Ghi chú thuyết minh

Như vậy, bản đồ địa chính là bản đồ trên đó trổ tài các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc tính khác thuộc địa chính quốc gia.

Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên nghề đất đai trên đó trổ tài chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn trổ tài các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo nhà cung cấp hành chính nền tảng xã, phường, thị xã và thống nhất trong phạm vi cả nước.

Quy định pháp luật về Số thửa trên bản đồ địa chính.

Theo định nghĩa của Luật Đất đai năm 2013, thửa đất là khái niệm được hiểu như sau:

Thửa đất là một trong những chế định pháp lý của nhà nước. Nó được quy định rõ ràng tại các Điều Luật, văn bản quản lý đất đai của Việt Nam. Theo đó, có thể hiểu rằng thửa đất là phần đất được giới hạn bởi những ranh giới trên thực địa. Cũng có thể là diện tích đất được mô tả thông qua những điểm mấu, đường ranh trên hồ sơ quản lý. Một thửa đất được xác định bằng những thông tin sau: Vị trí, loại đất ( mục đích sử dụng đất), số thửa ghi trên bản đồ.

Thửa đất sẽ được cơ quan địa chính đo đạc kỹ càng. Ngoài thửa đất, chủ sở hữu còn có quyền đối với các loại tài sản gắn liền trên đất như:

  • Nhà ở, nhà máy, cửa hàng, doanh nghiệp, nhà kho, cơ sở trưng bày sản phẩm…
  • Nhà máy, xưởng sản xuất, xưởng chế tác mỹ nghệ, chuồng nuôi gia súc gia cầm…
  • Giếng nước, nhà vệ sinh, tường bao…
  • Ao, hồ.
  • Cây ăn quả, cây cảnh…
  • Cây lâm nghiệp, rừng, đồi…

Còn về số tờ số thửa hay còn được gọi một cách dễ hiểu hơn là số thứ tự thửa đất được hướng dẫn rõ tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Theo đó, được hiểu như sau:

Số thứ tự thửa đất là số tự nhiên dùng để thể hiện số thứ tự của thửa đất trên mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính và được xác định là duy nhất đối với mỗi thửa đất trong phạm vi một mảnh bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính đó.

Việc nắm rõ khái niệm về thửa đất sẽ giúp người dân hiểu và nắm được những quyền lợi cụ thể của mình về thửa đất đang sở hữu hoặc nếu có nhu cầu mua bán.

Hướng dẫn cách xem số tờ số thửa trên bản đồ địa chính

Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính
Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính

Theo quy định của Luật Đất đai, người dân có quyền được biết đầy đủ các thông tin về thửa đất đang sở hữu. Cụ thể:

  • Thửa đất: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.
  • Người sử dụng đất: Họ tên vợ chồng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ.
  • Quyền sử dụng đất
  • Tài sản gắn liền với đất (có tài sản gì gắn liền với đất như: Nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm)
  • Tình trạng pháp lý
  • Lịch sử biến động (đã từng chuyển nhượng cho ai…)
  • Quy hoạch sử dụng đất
  • Trích lục bản đồ
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giao dịch đảm bảo
  • Hạn chế về quyền
  • Giá đất

Trong trường hợp người dân tra cứu thông tin quy hoạch, xem bản đồ quy hoạch hoặc các thông tin cụ thể về thửa đất bằng số tờ số thửa, chỉ cần thực hiện bằng cách sau đây:

  • Bước 1: Truy cập vào phần mềm (website) quản lý đất đai của địa phương
  • Bước 2: Nhập số tờ, số thửa của thửa đất cần tìm tại thanh tìm kiếm theo định dạng “Số tờ/Số thửa”. Hoặc nhấn chọn trực tiếp vào thửa đất hiển thị trên bản đồ.
  • Bước 3: Làm theo chỉ dẫn để đến được thông tin chi tiết
  • Bước 4: Kiểm tra thông tin do phần mềm cung cấp (chú ý số tờ số thửa và người sở hữu trước hết)

Việc tìm kiếm bằng số tờ số thửa thông qua các ứng dụng quản lý đất đai của địa phương không những nhanh, tiện lợi mà còn giải quyết được tình trạng không tiếp hết dân, dẫn đến mất thời gian và tốn nhân lực. Đối với các trường hợp có thắc mắc hoặc thông tin tra cứu không trùng khớp với thực tế. Người dân nên đến trực tiếp phòng địa chính hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường để được giải đáp cụ thể.

Trên đây là những vấn đề cơ bản của số tờ số thửa. Nếu anh/chị muốn hiểu cụ thể hơn có thể tham khảo chi tiết tại Luật Đất đai năm 2013. Ngoài ra, nên thường xuyên theo dõi các thông báo về quy hoạch sử dụng đất, bảng giá nhà đất từ UBND tỉnh hoặc UBND huyện để nắm rõ thực trạng và những chuyển động của thị trường nhà đất.

Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính

Theo phương pháp chiếu Gauss

– Bản đồ tỷ lệ 1:1000.000.

+ Chia mặt trái đất thành 60 dải chiếu đồ đánh số thứ tự từ 1 – 60. Dải số 1 từ 180 độ đến 174 độ tây và tiến dần về phía đông đến dải số 60 mỗi dải cách nhau 6 độ. Việt Nam nằm ở dải số 48 và 49.

+ Chia dải chiếu đồ theo vĩ độ từng khoảng 4 độ kể từ xích đạo trở lên phía Bắc cực và xuống Nam cực, đánh thứ tự A, B, C, D,…tính từ xích đạo. Việt Nam thuộc 4 khoảng C, D, E, F.

+ Mổi hình thang cong (6 độ vĩ tuyến và 4 độ kinh tuyến) là khuôn khổ một mảnh bản đồ tỷ lệ 1 : 1000.000

+ Dùng cặp chữ trước số sau để ghi số hiệu cho một mảnh bản đồ. Hà Nội nằm ở mảnh F- 48.

– Bản đố tỷ lệ : 1: 100.000

+ Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1.000.000 thành 144 ô nhỏ, mổi ô dọc 20′ ngang 30′ là khuôn khổ một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:100.000.

+ Số hiệu đánh từ 1 – 144 (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000.000. Ví dụ: F – 48 – 116.

– Bản đồ tỷ lệ: 1 : 50.000

+ Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 100.000 thành 4 ô nhỏ mỗi ô dọc 10′ ngang 15′ đánh số A, B, C, D (từ trái qua phải từ trên xuống dưới), ghi sau số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 100.000 Ví dụ: F48 – 116 – B.

– Bản đồ tỷ lệ: 1 : 25.000

+ Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 50.000 thành 4 ô nhỏ mỗi ô dọc 5′ ngang 7′ 30” đánh số a, b, c, d (từ trái qua phải từ trên xuống dưới), ghi sau số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 50.000 Ví dụ: F48 – 116 – B – a.

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Phương pháp đánh số thửa trên bản đồ địa chính. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, tra cứu quy hoạch đất đai Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Biên tập bản đồ địa chính gồm các yếu tố nào?

1 Khung bản đồ trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này kèm theo. Khung trong, lưới tọa độ ô vuông được xác định theo giá trị lý thuyết, không có sai số.
2. Bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính cấp xã. Phạm vi thể hiện của một mảnh bản đồ được giới hạn trong khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.
3. Các đối tượng trên bản đồ địa chính được biểu thị bằng các yếu tố hình học dạng điểm, dạng đường (đoạn thẳng, đường gấp khúc), dạng vùng, ký hiệu và ghi chú.

Số thứ tự của thửa đất dùng để thể hiện số gì trên bản đồ địa chính.

Đất và những tài sản gắn liền với đất có thể được chuyển nhượng và thừa kế. Chính vì thế việc phân lô, tách thửa của gia chủ được phép thực hiện khi đất đủ yêu cầu theo quy định của luật đất đai.
Người dân cần có mục đích chuyển đổi đất theo đúng quy định chung của khu vực. Nếu khu vực đất bạn chuẩn bị tách thửa để xây nhà. Nhưng lại nằm trong khu vực dự án giao thông của nhà nước thì bạn không được phép chuyển đổi. Bởi quỹ đất ấy nằm trong khu vực sử dụng đất của nhà nước.
Người sử dụng đất cần có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng thuế theo đúng quy định của nhà nước.
Việc quản lý đất và các thủ tục pháp lý khác được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quản lý. Do đó, khi cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa… bạn có thể đến cơ quan này để được tư vấn.
Trong trường hợp thửa đất đó bị thu hồi thì sẽ được đền bù theo quy định chung của nhà nước và giá đất của địa phương đó.

Sơ đồ thửa đất thể hiện thông tin gì?

Điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định sơ đồ thửa đất thể hiện những thông tin như sau:
(1) Hình thể của thửa đất, chiều dài các cạnh thửa.
(2) Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc-Nam.
(3) Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo đó là ghi chú loại chỉ giới, mốc giới.
(4) Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa có nguồn gốc, thời hạn sử dụng khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.