Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu?

20/05/2022 | 22:42 19 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư, tôi có canh tác mảnh đất rừng sản xuất. Nay tôi muốn chuyển thành đất ở thì phải đi đăng ký ở đâu? Thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở như thế nào? Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu? Có trường hợp nào Luật cấm không cho phép chuyển đổi đất rừng sản xuất thành đất ở hay không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Với nhu cầu về đất ở ngày càng tăng thì nhiều hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đất rừng sang đất ở; người dân có thể tự mình thực hiện thủ tục chuyển đất rừng sang đất ở. Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng Luật sư tư vấn luật đất đai tìm hiểu vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai

Đất rừng là gì?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì đất rừng gồm: đất rừng sản xuất (Điều 135), đất rừng phòng hộ (Điều 136), đất rừng đặc dụng (Điều 137).

– Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

– Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho tổ chức quản lý rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

– Nhà nước giao đất rừng đặc dụng cho tổ chức quản lý rừng đặc dụng để quản lý, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu
Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu

Điều kiện chuyển đất rừng sang đất ở

Chuyển đất rừng sang đất ở phải xin phép

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất rừng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, khi người sử dụng đất chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (gồm có đất ở) phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với hộ gia đình, cá nhân thì UBND cấp huyện nơi có đất có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).

Căn cứ chuyển đất rừng sang đất ở

Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, khi nhận đơn của hộ gia đình, cá nhân thì UBND cấp huyện sẽ dựa theo 02 căn cứ sau để quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

 Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó, chỉ khi nào có đủ 02 căn cứ trên thì UBND cấp huyện mới ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sang đất ở; trường hợp kế hoạch sử dụng đất không cho phép chuyển mục đích sử dụng thì UBND cấp huyện không được phép ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ xin phép chuyển đất rừng sang đất ở

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thủ tục chuyển đất rừng sang đất ở

Bước 1: Nộp hồ sơ

Theo điểm b khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; hộ gia đình; cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết

Trong giai đoạn này việc quan trọng nhất của hộ gia đình; cá nhân nếu được phép chuyển mục đích sử dụng đất là thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì nộp đúng số tiền và đúng thời hạn theo thông báo.

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả mà hộ gia đình; cá nhân nhận được là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do UBND cấp huyện ban hành; chỉ khi có quyết định này thì hộ gia đình; cá nhân mới được phép xây dựng nhà ở.

Thời hạn giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi; hải đảo; vùng sâu; vùng xa; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; ngày nghỉ; ngày lễ theo quy định.

Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu
Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu

Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu?

Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2024/NĐ-CP quy định:

“b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Khi bạn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất ở, bạn cần thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất với mức chi phí được tính như sau:

Tiền sử dụng đất = (Giá đất ở – Giá đất rừng sản xuất) x Diện tích đất chuyển mục đích

Trong đó, giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất sẽ được tính theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về Phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở hiện nay là bao nhiêu?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Khi nào không được nhận chuyển nhượng rừng sản xuất?

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Nhóm đất nông nghiệp gồm những loại rừng nào?

Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai quy định về nhóm đất nông nghiệp gồm:
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;

Căn cứ tính tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất rừng sản xuất sang đất ở?

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:
+ Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.
+ Mục đích sử dụng đất.