Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

28/06/2023 | 11:46 31 lượt xem Trang Quỳnh

Nhà thầu nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành được xác định là tổ chức nước ngoài có thể có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc nhà thầu đó có thể là cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam nhưng tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Một vấn đề được quan tâm nhiều tới đó chính là thuế nhà thầu nước ngoài, vậy chi tiết quy định về những loại thuế nhà thầu nước ngoài phải đóng là những loại thuế nào? Và hiện nay thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm? Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu tại nội dung sau:

Căn cứ pháp lý

Thông tư 103/2014/TT-BTC

Thuế thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreigner Contractor Tax) có thể hiểu là loại thuế áp dụng đối với các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) được phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài được xác định là tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam, có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Hiện nay, theo quy định của pháp luật về thuế, thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định khi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Xác định doanh thu tính thuế nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Để xác định doanh thu tính thuế nhà thầu, cầ =n phải xác định được giá trị hợp đồng thầu giữa Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế hay chưa.

  • Trường hợp đã bao gồm thuế:
    • Tính thuế nhà thầu theo giá Gross;
    • Doanh thu tính thuế nhà thầu chính bằng giá trị hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp tại Việt Nam và nhà thầu nước ngoài;
    • Thực hiện tính thuế GTGT trước, rồi sau đó tính thuế TNDN.
  • Trường hợp chưa bao gồm thuế:
    • Tính thuế nhà thầu theo giá Net;
    • Doanh thu tính thuế nhà thầu phải được quy đổi thành doanh thu đã bao gồm thuế trước khi tính thuế;
    • Thực hiện tính thuế TNDN trước, rồi tính thuế GTGT.

Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

Cách tính thuế GTGT và thuế TNDN với nhà thầu là tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài

1. Cách tính thuế nhà thầu khi giá trị hợp đồng là Net

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Doanh thu tính thuế TNDN = (Doanh thu không bao gồm thuế TNDN)/(1 – Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN trên doanh thu)

Trong đó: Doanh thu không bao gồm thuế TNDN là giá trị hợp đồng thầu.

Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ (%) tính thuế TNDN)

Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Doanh thu tính thuế GTGT = (Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT)/(1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Trong đó: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là doanh thu tính thuế TNDN.

Thuế GTGT = (Doanh thu tính thuế GTGT) x (Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu)

2. Cách tính thuế nhà thầu khi giá trị hợp đồng là Gross

Tính thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng) x (Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ thuế TNDN)

Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT phải nộp

Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

3. Tỷ lệ % để tính thuế TNDN, thuế GTGT

Tỷ lệ % tính thuế TNDN

Theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh như sau:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms}1
2Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan5
Riêng: Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino10
Dịch vụ tài chính phái sinh2
3Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển2
4Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị2
5Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)2
6Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm0,1
7Lãi tiền vay5
8Thu nhập bản quyền10

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh như sau:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ % để tính thuế GTGT
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị5
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị3
3Hoạt động kinh doanh khác2

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với nhà thầu nước ngoài là cá nhân kinh doanh

Căn cứ theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 quy định rõ cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, có phát sinh thu nhập tại Việt Nam hoặc theo Khoản 1, Điều 1, Chương 1, Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/05/2007 quy định cá nhân nước ngoài đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài, được pháp luật nước ngoài công nhận gọi là thương nhân phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNCN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

Ngoài điều kiện trên, phải xét đến điều kiện khác là cá nhân thuộc diện cư trú hay không cư trú theo Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65 /2013/NĐ-CP, từ đó tính ra được số thuế phát sinh phải nộp theo quy định hiện hành một cách chuẩn xác nhất, cụ thể:

  • Đối với cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
    • Có mặt tại Việt Nam từ đủ 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
    • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo Luật Cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định pháp luật về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
  • Cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng được những điều kiện trên.

Xác định thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó: 

>> Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN được xác định dựa trên khoản doanh thu mà cá nhân có được khi hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề;

>> Tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNCN trên doanh thu đối với ngành kinh doanh theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC; Điều 2, Thông tư số 92/2015/TT-BTC được xác định như sau:

  • Với cá nhân cư trú:
    • Nếu phát sinh thu nhập dưới 100 triệu/năm thì không phát sinh các khoản thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp;
    • Nếu phát sinh thu nhập trên 100 triệu/năm thì tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNCN như sau:
Ngành kinh doanhTỷ lệ % tính thuế
GTGTTNCN
Phân phối, cung cấp hàng hóa10.5
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu52
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu31.5
Hoạt động kinh doanh khác21
  • Với cá nhân không cư trú:
    • Tỷ lệ % thuế GTGT giống với cá nhân cư trú;
    • Tỷ lệ % tính thuế TNCN như sau:
Ngành kinh doanhTỷ lệ % tính thuế TNCN
Hoạt động kinh doanh hàng hóa1
Hoạt động kinh doanh dịch vụ5
Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác2

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Quy định về nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Căn cứ khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định khái niệm nhà thầu nước ngoài như sau:
“Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.”

Nhà thầu nước ngoài có những quyền gì?

Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
– Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
– Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;
– Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là gì?

Căn cứ Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng như sau:
“Điều 103. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.”