Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2023

01/04/2023 | 15:15 1236 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư tôi có để dành được một số tiền để mua đất. Tôi muốn mua đất để sau này bán lại kiếm lời. Tôi đang phân vân vì không biết nên để đất cá nhân đứng tên hay đất hộ gia đình. Vợ tôi kêu tôi để đất dạng hộ gia đình nhưng tôi sợ sau này nếu muốn bán thì gặp rắc rối về thủ tục. Hiện nay quy định về sổ đỏ cấp cho hộ gia đình như thế nào? Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân tthành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Điều kiện cấp sổ đỏ hộ gia đình như thế nào?

Theo khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (sẽ được cấp sổ đỏ hộ gia đình) nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;

– Đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Sổ đỏ hộ gia đình sẽ ghi tên ai?


Điểm c, khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:

c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Như vậy, sổ đỏ hộ gia đình sẽ ghi tên của chủ hộ gia đình hoặc người đại diện là thành viên của hộ gia đình nếu chủ hộ không có chung quyền sử dụng đất của hộ.

Hộ gia đình bán đất có cần chữ ký của tất cả thành viên?


Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

  1. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.

Khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định như sau:

Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình như thế nào?

Có tên trong hộ khẩu thì đương nhiên là thành viên hộ gia đình sử dụng đất?


Theo khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, để được xác định là thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất thì cần đủ đáp ứng 02 điều kiện sau:

  • Có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
  • Đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất

Còn để là thành viên trong sổ hộ khẩu thì một cá nhân chỉ cần đáp ứng các điều kiện tại Điều 20 Luật Cư trú 2020, đơn cử như: được chủ hộ đồng ý cho nhập hộ khẩu để ở nhờ, ở thuê,…

Như vậy, là thành viên trong sổ hộ khẩu thì cá nhân đó chưa chắc có chung quyền sử dụng đất với hộ gia đình đó nếu thiếu một trong 02 điều kiện trên.

Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình như thế nào?

Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình được quy định như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: (1)…………………………

Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: …..

Quyển …..

Ngày …../…../…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (2) (viết chữ in hoa):………………………………

1.2. Địa chỉ thường trú (3):…………………………………

2. Đề nghị: (4)

– Đăng ký QSDĐ ☐

– Cấp GCN đối với đất ☐

Đăng ký quyền quản lý đất ☐

Cấp GCN đối với tài sản trên đất ☐

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký (5) ………………………………………………

3.1. Thửa đất số: …………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………;

3.3. Địa chỉ tại: …..……………………………………………………;

3.4. Diện tích: ……… m²; sử dụng chung: …… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………. , từ thời điểm: …………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(6): …………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ….., nội dung quyền sử dụng ………

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(7): ………………………………;

b) Diện tích xây dựng: ………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): …………;

d) Sở hữu chung: ………..m², sở hữu riêng: ………………..m²;

đ) Kết cấu: …………..; e) Số tầng: …………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. (8) Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: …………………

b) Diện tích: …………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:…………………………..☐

– Nhà nước giao không thu tiền:…….☐

– Nhà nước giao có thu tiền:………….☐

– Nhận chuyển quyền:………………….☐

– Nguồn vốn trồng, nhận quyền:…….☐

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: …………m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………

a) Loại cây chủ yếu: ….;

b) Diện tích: ………m²;

c) Sở hữu chung:……m²,

Sở hữu riêng:……m²

d) Thời hạn sở hữu đến: …

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: (9)……………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: (10) ………………

Đề nghị khác: ……………………………………………..

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)\

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình như thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như giá đất đền bù giải tỏa …. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

 Văn bản đồng ý bán đất hộ gia đình có cần công chứng không?

Cũng tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT đã quy định rõ:
Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Như vậy, văn bản đồng ý bán đất hộ gia đình phải được công chứng hoặc chứng thực.

Sổ đỏ đứng tên hộ gia đình, chuyển nhượng thế nào?

 Để thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với đất cấp cho hộ gia đình thì người có tên trên Giấy chứng nhận (ông T) chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?

– Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Giấy tờ viết tay);
– Biên lai nộp thuế hàng năm.