Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai năm 2022

30/08/2022 | 19:42 10 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư, hiện nay tôi đang có tranh chấp về ranh đất với hàng xóm xung quanh. Vì tôi không có thời gian để có thể tham gia các buổi hòa giải, giải quyết tại Tòa nên tôi muốn thuê Luật sư để giải quyết. Tôi có tìm hiểu thì thấy Luật sư X là đơn vị đáng tin cậy và được nhiều người lựa chọn. Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào? Luật có quy định về thời hạn tối đa ủy quyền hay không? Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay có những nội dung gì? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thụ lý vụ án cụ thể như sau:

“Điều 195. Thụ lý vụ án

1. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

2. Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

4. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.”

Như vậy thì Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí và đưa giấy báo cho người khởi kiện để họ nộp tiền theo quy định của Luật. Ngoài ra thì người khởi kiện cần lưu ý thời hạn nộp tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án thì người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Tòa án.

Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào?
Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào?

Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

GIẤY ỦY QUYỀN

1. NGƯỜI ỦY QUYỀN

– Ông/Bà:…………………………………….

– Sinh ngày:…………………………………….

– Căn cước công dân số :………………. Nơi cấp:……………… Ngày cấp :……………..

– Địa chỉ hộ khẩu thường trú:…………………………………….

– Địa chỉ hiện tại:…………………………………….

2. NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN

– Ông/Bà:…………………………………….

– Sinh ngày:…………………………………….

– Căn cước công dân số :………………. Nơi cấp:……………… Ngày cấp :……………..

– Địa chỉ hộ khẩu thường trú:…………………………………….

– Địa chỉ hiện tại:…………………………………….

CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Tôi – …………………… hiện đang thực hiện các thủ tục để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng diện tích …………….. đất (Bằng chữ: …………….), tờ bản đồ số ……………….. tại địa chỉ: ………………………… Thửa đất này đã được UBND …………………. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………………… mang tên ……………………..

Nay tôi ủy quyền cho …………………………. được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi liên hệ, làm việc với các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các công việc như sau:

PHẠM VI ỦY QUYỀN

  1. Liên hệ, làm việc với các cá nhân, tổ chức và cơ quan nhà nước có thẩm quyền …………………
  2. Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, …………………………. được quyền đưa ra ý kiến, toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến vụ việc. Được quyền cung cấp, lập và ký các giấy tờ cần thiết theo quy định trong quá trình giải quyết vụ việc nêu trên.

THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được Công chứng/Chứng thực cho đến khi người nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền hoặc cho đến khi Giấy ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

CAM ĐOAN

Tôi cam đoan:

  1. Việc ủy quyền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào mà pháp luật quy định.
  2. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các công việc do ……………………. thực hiện theo nội dung công việc được tôi ủy quyền ghi trong Giấy ủy quyền này.

KÝ KẾT

Tôi đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về ủy quyền, hiểu rõ quyền và nghĩa vụ khi lập và ký Giấy ủy quyền này. Tôi đã đọc lại toàn bộ nội dung của Giấy ủy quyền này, công nhận đã hiểu rõ và đồng ý với nội dung của Giấy ủy quyền này. Tôi ký tên và điểm chỉ vào Giấy ủy quyền này để làm bằng chứng thực hiện.

NGƯỜI ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tại sao cần ủy quyền trong tranh chấp đất đai?

Hiện nay, hệ thống văn bản của Luật Đất đai rất nhiều, thậm chí là có một số trường hợp văn bản chồng chéo, quy định mâu thuẫn với nhau. Đặc biệt là xã hội hiện nay không phải ai cũng có sự am hiểu pháp luật. Chính vì vậy, để có thể đảm bảo tốt hơn quyền lợi của mình, được sự hướng dẫn đối với các thủ tục thì cần ủy quyền để giải quyết các trang chấp. Đồng thời việc ủy quyền còn giúp giảm thiểu thời gian đi lại, làm các loại giấy tờ phức tạp. Các bên có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia vào một số hoặc toàn bộ quá trình làm việc.

Uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai có phải lập thành văn bản không?

Bản chất của Giấy ủy quyền là một giao dịch dân sự. Khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

  • Tham gia giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân.

Khi các bên tham gia vào quá trình hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã. Điều 202 Luật đất đai 2013 và Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đều không bắt buộc cá nhân phải tự mình tham gia thủ tục hòa giải này. Chính vì thế các bên có thể ủy quyền cho người khác thay mình tham gia vào buổi hòa giải tại UBND xã.

Hiện nay trong quá trình hòa giải tại UBND xã, phía cơ quan nhà nước đều yêu cầu người nhận ủy quyền phải xuất trình văn bản có ghi nhận nội dung ủy quyền. Đây là việc làm đã trở thành nguyên tắc tại UBND nói chung. Hiểu một cách đơn giản, tranh chấp đất đai là loại tranh chấp phức tạp. Qúa trình giải quyết cần đảm bảo sự chuẩn chỉnh. Các bên tham gia vào quá trình này phải là người có tư cách hoặc liên quan. Nếu đã nhận ủy quyền tham gia thì phải chứng minh là mình được ủy quyền. Tài liệu chứng minh cho việc ủy quyền đó chính là văn bản ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

Trường hợp nếu các bên giải quyết tranh chấp đất đai bằng thủ tục khiếu nại. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP:

“1. Người khiếu nại có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại…

3. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. …”

Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào?
Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai hiện nay thế nào?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Mức bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, tranh chấp thừa kế đất; Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ,Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Tham gia giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân thế nào?

Khi nhận ủy quyền tham gia giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án. Khoản 2 Điều 86 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy đinh:
2. Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng dân sự thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự theo nội dung văn bản ủy quyền.

Giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai có phải công chứng không?

Luật công chứng 2014 không quy định bắt buộc trường hợp nào ủy quyền phải công chứng. Tuy nhiên, để đảm bảo tính xác thực của giấy ủy quyền. Tránh trường hợp giả mạo việc ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai thường yêu cầu các bên khi thực hiện thủ tục ủy quyền thì phải có xác nhận của phòng công chứng; Văn phòng công chứng; Hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường. 

Phần thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền trình bày thế nào?

Ghi đầy đủ thông tin họ tên; Ngày tháng năm sinh; Thông tin trên giấy CMND/CCCD; Địa chỉ cư trú của các bên. Các thông tin này cần ghi chính xác, khớp với giấy tờ nhân thân. Nếu ghi không đúng bên ủy quyền có thể sẽ mất thời gian sửa đổi bổ sung. Phía cơ quan tiếp nhận cũng sẽ trả lại giấy ủy quyền. Thậm chí, không chấp nhận tư cách tham gia giải quyết tranh chấp của người được ủy quyền.