Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2022

06/09/2022 | 00:06 26 lượt xem Hoàng Yến

Dạ thưa Luật sư, hiện chú tôi muốn bán lại mảnh đất sau nhà của chú cho gia đình tôi. Tôi cần phải thực hiện thủ tục, quy trình gì về chuyển nhượng sử dụng đất đúng quy định pháp luật ạ? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi ạ.

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn pháp luật và gửi câu hỏi về Tư vấn luật Đất đai. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn quy định pháp luật về đất đai cũng như hướng dẫn bạn thực hiện Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mời bạn đón đọc ngay nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Điều kiện chuyển nhượng đất là gì?

Chuyển nhượng đất là người sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng mảnh đất đó cho người nhận chuyển nhượng sử dụng. Khi đó, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ nhận được số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất như các bên đã thỏa thuận.

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 4 điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho việc thi hành án
  • Đất không có tranh chấp
  • Trong thời hạn sử dụng đất

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người nhận chuyển nhượng và nhận về một số tiền theo thỏa thuận của hai bên. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo hình thức ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu đơn được lập ra để thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên chủ thể liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu rõ thông tin của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người làm chứng, thông tin về mảnh đất chuyển nhượng…

Nội dung mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thông thường nội dung mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm một số những nội dung chính như sau:

 + Các thông tin của chủ thể tham gia hợp đồng: bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng và bên làm chứng (nếu có).

+ Thông tin bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước, địa chỉ thường trú.

+ Các thông tin về thửa đất: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời gian sử dụng đất.

+ Giá chuyển nhượng (đơn vị VNĐ), phương thức thanh toán là trả tiền mặt hay chuyển khoản thông qua tài khoản ngân hàng.

+ Trách nhiệm nộp thuế, nộp lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ Phương thức giải quyết phát sinh tranh chấp.

+ Quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

+  Lời chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Hai bên mua và bán sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng. Khi đi mang theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua, bán đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2:  Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương nơi có đất.

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì sẽ tiếp tục tiến hành:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định; và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

– Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Thời gian thực hiện thủ tục sang tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; (Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất Đai).

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hồ sơ nộp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hồ sơ nộp cần có:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);

– Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);

– Tờ khai đăng ký thuế;

– Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

– Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất; đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất,giá đất bồi thường khi thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ,tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thuế và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng.
Ngoài ra, nếu trong trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có sự xuất hiện của các bên môi giới, được ủy quyền, các bên này chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.
Ví dụ giá chuyển nhượng đất là 550.000.000 đồng thì thuế thu nhập cá nhân mà người bán phải chịu là:
2% x 550.000.000 = 11.000.000 đồng
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ do bên mua chịu và được xác định như sau:
Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).
Các loại lệ phí khác
Một số khoản lệ phí khác cần lưu ý như:
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.
– Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng.

Thời hạn chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao lâu?

Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.