• Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư
No Result
View All Result
No Result
View All Result

UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?

Thu Trang by Thu Trang
Tháng Sáu 25, 2022
in Đất Đai
0
UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?

UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?

Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. Tranh chấp đất đai là gì?
  2. Quy định về hòa giải tại UBND cấp xã
    1. Có bắt buộc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã không?
    2. Chủ tịch UBND cấp xã không hòa giải có được không?
    3. Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai
  3. UBND không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?
    1. Phương án 1: Khiếu nại khi không hòa giải
    2. Phương án 2: Khởi kiện hành chính khi không hòa giải
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Tranh chấp đất đai tồn tại rất phổ biến và đa dạng; mó thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan như: Tòa án; UBND. Một trong những hình thức mà chúng ta không thể không nhắc đến đó là hòa giải; vừa giải quyết được vấn đề mà vừa mang tính mềm dẻo. Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là có phải tất cả các tranh chấp đất đai đều phải hòa giải không? Nếu UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào? …Tất cả sẽ được Luật sư X giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi!

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013
  • Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Tranh chấp đất đai là gì?

Trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu về việc tranh chấp đất đai sẽ được pháp luật quy định như thế nào:

Theo khoản 24, Điều 3 Luật Đất đai 2013: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đai giữa hai hay nhiều bên trong quan hệ đất đai”.

Do đó tranh đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn hay xung đột về lợi ích; về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai. Ngoài ra, chỉ có thể phát sinh tranh chấp khi các chủ thể trực tiếp thể hiện thái độ thông qua những hành vi nhất định của mình.

Các dạng tranh chấp đất đai phổ biến bao gồm:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất;
  • Tranh chấp về mục đích sử dụng đất.

Quy định về hòa giải tại UBND cấp xã

Căn cứ theo Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013; thì việc hòa giải tranh chấp đất đai được quy định như sau:

“Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền; nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”

Hòa giải tranh chấp đất đai là thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột hoặc xích mích một cách ổn thỏa. Hòa giải giúp các bên hiểu lẫn nhau; đưa tranh chấp không vượt quá giới hạn nghiệm trọng; góp phần tiết kiệm thời gian và chi phí khi theo đuổi vụ kiện. Chính vì vậy; nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai.

Có bắt buộc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật đất đai 2013; Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hoà giải; hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hoà giải ở cơ sở.

Như vậy; việc hoà giải là do các bên tự nguyện; Nhà nước không quy định bắt buộc phải thực hiện hoà giải.

Tuy nhiên tại Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP quy định về các trường hợp chưa có đủ điều kiện khởi kiện như sau:

  • Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất; mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã; phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện.
  • Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất; tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất; chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã; phường; thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.

Tóm lại, chỉ đối với tranh chấp “ai là người có quyền sử dụng đất” thì mới bắt buộc phải thực hiện hoà giải tại UBND xã; phường nơi xảy ra tranh chấp.

Chủ tịch UBND cấp xã không hòa giải có được không?

Khi tiếp nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai; thì Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất phải tổ chức hòa giải trong thời hạn 45 ngày; kể từ ngày nhận được đơn. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 3 Điều 202 Luật Đất đai 2013 như sau:

“3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.”.

Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai

Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành; hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Có thể bạn quan tâm:

  • Cách hợp thức hóa nhà cấp 4 không phép, sai phép năm 2022
  • Khởi công xây dựng nhà ở trước khi có giấy phép có bị phạt không?
  • Rủi ro khi làm thủ tục chuyển nhượng qsdđ trước khi nhận thanh toán tiền

UBND không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?

UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?
UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?

Khi hết thời hạn tổ chức hòa giải mà Chủ tịch UBND cấp xã không tổ chức hòa giải; thì các bên tranh chấp có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính (lựa chọn một trong hai phương án); cụ thể:

Phương án 1: Khiếu nại khi không hòa giải

* Đối tượng khiếu nại

Hành vi không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất (khiếu nại hành vi hành chính).

* Hình thức khiếu nại

– Khiếu nại bằng đơn

Đơn khiếu nại phải ghi rõ những nội dung sau: Ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.

– Khiếu nại trực tiếp

Trường hợp khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như trường hợp khiếu nại bằng đơn.

* Thẩm quyền giải quyết khiếu nại

– Khiếu nại lần đầu: Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu chính là Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất (theo Điều 17 Luật Khiếu nại 2011). Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ “Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân + tên xã, phường, thị trấn“.

– Khiếu nại lần 2:

Nếu Chủ tịch UBND cấp xã không giải quyết khiếu nại hoặc giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khiếu nại lần 2 đến Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc khởi kiện hành chính.

Như vậy, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 là Chủ tịch UBND cấp huyện nơi có đất tranh chấp (theo khoản 2 Điều 18 Luật Khiếu nại 2011).

Phương án 2: Khởi kiện hành chính khi không hòa giải

– Nếu không khiếu nại hoặc khiếu nại nhưng Chủ tịch UBND cấp xã không giải quyết hoặc giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện hành chính (căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính 2015).

– Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ Điều 31 Luật Tố tụng hành chính 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm đối với những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến hòa giải tranh chấp đất đai, cụ thể:

  • Khiếu kiện hành vi không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND cấp xã.
  • Khiếu kiện hành vi không giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp xã.
  • Khiếu kiện Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp xã về việc không tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai.

Thủ tục khởi kiện hành chính gồm những bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Nộp đơn khởi kiện. Yêu cầu khởi kiện là buộc Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất tổ chức hòa giải tranh chấp đất theo quy định.
  • Bướ 2: Tiếp nhận và thụ lý
  • Bước 3: Chuẩn bị xét xử
  • Bước 4: Xét xử.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào? “.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, thành lập công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục cấp hộ chiếu, tư vấn luật đất đai …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Hòa giải tranh chấp đất đai sau bao lâu thì được khởi kiện?

Thời hạn hòa giải tranh chấp đất đai ở UBND Xã là 45 ngày. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến khác thì Chủ tịch UBND xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải và phải lập biên bản. Sau đó mà kết quả không thành; người có yêu cầu có thể khởi kiện ra tòa án. Như vậy; thời hạn từ lúc thực hiện thủ tục hòa giải đến khi có đủ điều kiện khởi kiện là khoảng 55 ngày.

Được phép hòa giải tranh chấp đất đai mấy lần?

Quy định hiện nay chỉ giới hạn về thời gian hòa giải tại Điều 202 Luật đất đai 2013; không có quy định giới hạn số lần; hay nói cách khác là 1 vụ việc có thể được hòa giải đi, hòa giải lại nhiều lần. Tuy nhiên theo quy định; sau khi có biên bản hòa giải không thành thì các bên có thể khởi kiện đến tòa án; hoặc gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp đến UBND cấp huyện, cấp tỉnh. Theo đó, về thực tế thì nếu như các bên thực sự muốn giải quyết tranh chấp thì họ chỉ cần hòa giải 1 lần nếu hòa giải không thành; thì họ sẽ thực hiện thủ tục để giải quyết tranh chấp ở cơ quan khác.

Tại sao thủ tục hòa giải ở UBND cấp xã là bắt buộc?

Vì UBND cấp xã là cấp quản lý đất đai trực tiếp và gần gũi với nhân dân nhất; nơi địa bàn xảy ra tranh chấp đất đai. Do là cơ quan trực tiếp quản lí đất đai và là cơ quan gần gũi với người dân; nên UBND sẽ là cơ quan nắm rõ; và hưởng biết tường tận về lịch sử nguồn gốc sử dụng đất cũng như những biến động trong quá trình sử dụng của mảnh đất đang tranh chấp.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Có bắt buộc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã không?UBND xã hòa giải không thành thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?UBND xã không hòa giải thì tranh chấp đất đai xử lý thế nào?

Related Posts

Đất LUC và LUK khác nhau như thế nào
Đất Đai

Đất LUC và LUK khác nhau như thế nào?

Việt Nam là một đất nước nổi tiếng với lịch sử lâu đời có nên nông nghiệp gắn bó...

by SEO Tài
Tháng Ba 23, 2023
Thủ tục nhận chuyển nhượng đất lúa
Đất Đai

Trình tự, thủ tục nhận chuyển nhượng đất lúa năm 2023

Đất lúa là đất nông nghiệp thuộc nhóm đất nông nghiệp trông cây hằng năm. Việc mua bán, chuyển...

by SEO Tài
Tháng Ba 23, 2023
Quy định về việc thu hồi đất nông nghiệp
Đất Đai

Quy định về việc thu hồi đất nông nghiệp tại Việt Nam

Với nhiều mục đích khác nhau mà từng thời ki quy hoạch đất đai ở Việt Nam nói chung...

by SEO Tài
Tháng Ba 23, 2023
Đất trồng cây lâu năm có được xây nhà tiền chế không
Đất Đai

Đất trồng cây lâu năm có được xây nhà tiền chế không?

Khách hàng: Xin chào Luật sư. Tôi là Ánh Phương là người nông dân không được tiếp xúc nhiều...

by Ngọc Trinh
Tháng Ba 23, 2023
Next Post
Có được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất hay không

Có được cấp Sổ đỏ cho cả lô đất hay không?

img

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH:
45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG:
17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.