Lệ phí tách thửa đất 2022 là bao nhiêu tiền?

05/09/2022 | 23:44 34 lượt xem Lò Chum

Lệ phí tách thửa đất 2022

Thưa luật sư, trước khi bố tôi mất có để lại một mảnh đất cha anh em tôi. Bây giờ thì tôi cần dùng mảnh đất đõ để mở quan nước buôn bán hàng hóa cho vợ tôi. Mảnh đất đó thì chưa được tách nên chúng tôi đã bàn nhau để tách mảnh đất đó ra. Tôi vẫn còn băn khoan và cũng chưa rõ về tách thửa đất như thế nào? Lệ phí tách thửa đất 2022 là bao nhiêu? Cụ thể các chi phí cho việc tách thửa đất là gì? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Lệ phí tách thửa đất 2022  như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013
  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP

Quy định hiện hành về tách thửa đất.

Tách thửa đất là việc phân chia, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một người đứng tên thành nhiều người khác nhau và sở hữu riêng biệt.

Một mảnh đất muốn làm thủ tục tách thửa cần đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013.

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy để thực hiện việc tách thửa đất cần thì thửa đất đó cần phải đáp ứng được những điều kiện:

– Đất đã được cấp hoặc có đủ các điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Bởi lẽ, đây là căn cứ pháp lý chứng minh người sử dụng có đầy đủ các quyền sở hữu đối với tài sản của mình là quyền sử dụng đất.

Lưu ý: các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

+ Toàn bộ chủ thể nhận thừa kế quyền sử dụng đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Những chủ thể này không thuộc đối tượng được sở hữu quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

+ Người sử dụng đất chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính. Sau khi hoàn tất việc thực hiện nghĩa vụ, thì người đó mới được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất đang trong thời hạn sử dụng và không tranh chấp.

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Do đó, không một chủ thể nào thực sự có quyền sở hữu đất đai mà chỉ có quyền tài sản đối với đất đai. Để đảm bảo cho hoạt động quy hoạch, an ninh quốc gia,… mà cá nhân hoặc tổ chức chỉ có thể sở hữu chúng trong một thời gian nhất định.

Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho đúng chủ thể thì chỉ khi không có bất kì tranh chấp về đất đai nào mới được thực hiện các giao dịch liên quan tới đất.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc thế chấp.

– Diện tích đất phải đạt mức tối thiểu theo quy định pháp luật.

Khoản 2 Điều 143 Luật đất đai 2013 quy định, đất muốn tách thửa cần đảm bảo diện tích tối thiểu. Các thửa đất mới được tách ra cũng phải đảm bảo diện tích tối thiểu.

Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh từng, mục đích sử dụng đất của từng địa phương mà UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cụ thể là khác nhau.

– Khi thực hiện tách thửa phải được sự đồng ý của tất cả những đồng ở hữu.

Điều này là dễ hiểu vì các đồng sở hữu đều có quyền và lợi ích trực tiếp đối với mảnh đất đỏ. Vì vậy, không chỉ riêng thực hiện tách thửa mà toàn bộ hoạt động khác liên quan đều phải được sự thông qua của toàn bộ chủ sở hữu.

Lệ phí tách thửa đất 2022 hiện nay là bao nhiêu?

Tùy mỗi địa phương sẽ có điều kiện tách thửa đất khác nhau, tuy nhiên về quy định chung sẽ vẫn phải đáp ứng những điều kiện như sau:

 – Có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng;

– Đất hiện không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Đất còn thời hạn sử dụng;

– Đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành khi tách thửa

Chi phí tách thửa đất

Trường hợp tách thửa vẫn đứng tên cùng một người thì sẽ trả phí đo đạc và lệ phí làm bìa mới (nếu có).

– Phí đo đạc là khoản tiền trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc mà bạn thuê để làm dịch vu đo đạc cho bạn, giá cả này do hai bên tự thỏa thuận

– Lệ phí cấp bìa mới do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định

  Trường hợp tách thửa gắn liền với chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích đất hoặc chia đất giữa các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất

Ngoài 02 khoản phí đo đạc và Lệ phí cấp bìa mới thì sẽ phải đóng thêm những khoản tiền sau:

Lệ phí trước bạ

– Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định.

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)

– Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)

Lệ phí tách thửa đất 2022
Lệ phí tách thửa đất 2022

 Phí thẩm định hồ sơ

Phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo hướng dẫn tại Thông tư 85/2019/TT-BTC

Thủ tục tách thửa đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

– Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Trường hợp địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Để bảo đảm quyền lợi của mình và giám sát cơ quan nhà nước giải quyết hồ sơ đúng thời hạn thì người nộp hồ sơ phải đề nghị bộ phận tiếp nhận ghi và đưa cho giấy tiếp nhận và trả kết quả nếu không thấy bộ phận tiếp nhận hồ sơ đưa cho giấy này.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Lệ phí tách thửa đất 2022. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, giá đất bồi thường khi thu hồi đất , Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

 Hồ sơ tách thửa đất cần những gì?

Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính;
 
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

Đất nông nghiệp có tách thửa được không?

Để thực hiện việc tách thửa đất nông nghiệp, thì thửa đất đó cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, theo quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật đất đai 2013;
Đất đang trong thời hạn sử dụng và không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
Đáp ứng được các quy định về hạn mức và diện tích tối thiểu để tách thửa đất nông nghiệp: Theo khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương mà mỗi tỉnh khác nhau có thể có quy định về hạn mức tối thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp khác nhau; và được quy định tại Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Không thuộc các trường hợp không cho phép tách thửa:
Thửa đất thuộc các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch.

Nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục tách thửa đất thổ cư?

Đối với thủ tục tách thửa đất thổ cư, người có nhu cầu cần nộp các khoản chi phí:
+ Chi phí đo đạc: Do tổ chức đo đạc thực hiện nên giá mỗi đơn vị khác nhau (nếu bạn thuê đơn vị đo vẽ tư nhân) hoặc việc đo vẽ được thực hiện bởi đơn vị đo vẽ hoạt động bằng nguồn Ngân sách Nhà nước thì mức phí đo vẽ được thu theo Quyết định thu lệ phí của từng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Do Hội đồng nhân dân của từng tỉnh quy định mức thu cụ thể.
Ngoài ra, nếu như bạn tách thửa để mua bán hoặc tặng cho thì bạn còn có thể phải mất thêm các chi phí khác như: phí ký hợp đồng tặng cho, các khoản thuế, phí phải nộp khác là (lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, thuế thu nhập cá nhân…)