Chào luật sư, tôi năm nay 35 tuổi, gia đình gồm 5 người và có trẻ dưới 18 tuổi, thuộc hộ cận nghèo thuộc xã Lợi Thuận, Tây Ninh do kinh tế khó khăn và phải bán đất canh tác do không có đủ tiền trang trải, nay nghe nói nhà nước có chính sách cho các hộ nghèo, cận nghèo thuê đất canh tác tại xã. Lúc nghe tin thì tôi vui lắm vì có cơ hội canh tác nông nghiệp tiếp để kiếm thêm thu nhập trong thời kì khó khăn. Nhưng tôi lại không rành phải làm hợp đồng như thế nào. Vậy hợp đồng thuê đất của nhà nước năm 2023 như thế nào? Xin được tư vấn.
Cảm ơn câu hỏi của bạn, để hiểu rõ quy định pháp luật về vấn đề này, bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm hình thức cho thuê đất
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Hiện nay, pháp luật quy định 2 trường hợp lớn khi Nhà nước cho thuê đất, bao gồm:
– Thuê đất trả tiền một lần;
– Thuê đất trả tiền hàng năm
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất nhà nước bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau:
“Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:
- Quốc hiệu tiêu ngữ
- Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
- Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất
- Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
- Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
- Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất
- Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất
- Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường
- Cam kết khác,…
- Số hợp đồng được lập ra
- Hiệu lực hợp đồng
- Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)
Nhà nước cho thuê đất như thế nào?
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
(i) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
(ii) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao theo quy định của pháp luật đất đai;
(iii) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
(iv) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
(v) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
(vi) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
(vii) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều kiện cho thuê đất nhà nước
Điều kiện cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:
(i) Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
(ii) Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
(iii) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
(iv) Dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
Hợp đồng thuê đất của Nhà nước năm 2023
Hướng dẫn điền hợp đồng thuê đất của nhà nước
- Ô căn cứ quyết định số dựa vào văn bản quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền về đất đai
- Bên cho thuê đất: Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đai
- Bên thuê đất: Điền họ và tên người thuê
- Điền chính xác diện tích đất và các thông tin về đất
- Điền mục đích thuê đất: Làm nhà ở/nhà xưởng/ trồng trọt,…
- Điền các thông tin khác theo yêu cầu của mẫu
- ký tên và ghi đầy đủ họ và tên bên dưới
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hợp đồng thuê đất của Nhà nước năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về chia thừa kế đất hộ gia đình. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Không canh tác đất trồng lúa hơn 01 năm thì có bị thu hồi không?
- Mức giá thu hồi đất năm 2022 là bao nhiêu?
- Hướng dẫn thủ tục đặt cọc mua bán nhà đất nhanh chóng
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ Điều 75 Luật Đất đai 2013, điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được quy định như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;…”.
Như vậy, có thể thấy muốn được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi thì một trong những điều kiện cần đáp ứng đó là không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm. Nói cách khác, sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm không được bồi thường khi thu hồi đất.
Điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
…
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành”.
Điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Tiền thuê đất = Diện tích phải nộp tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Trong đó, đơn giá thuê đất đối với trường hợp thông qua đấu giá và không thông qua đấu giá có sự khác nhau, cụ thể:
Không thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất.
Thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.