• Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh

Thanh Thùy by Thanh Thùy
Tháng Chín 21, 2022
in Đất Đai
0
Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh

Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh

Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. Chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng đối với những loại đất nào?
  2. Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh ra sao?
  3. Thủ tục chuyển đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh như thế nào?
  4. Trình tự thực hiện chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp:

Chào Luật sư, trước đây tôi có mua lại của bạn một mảnh đất là loại đất rừng sản xuất. Nay tôi muốn dùng đất đó sản xuất, kinh doanh thì có được không? Trước đây xung quanh khu này ít dân cư nên muốn kinh doanh buôn bán gì cũng khó khăn. Thời gian gần đây, do gia tăng dân số và mở rộng nơi ở nên dân cư cũng đông hơn. Chính vì thế nên tôi muốn sử dụng đất này để sản xuất, kinh doanh thì có được phép hay không? Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất kinh doanh hiện nay được quy định như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề trên, Luật sư tư vấn Luật đất đai xin được tư vấn như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng đối với những loại đất nào?

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

     Và theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013 về phân loại đất thì đất rừng sản xuất là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và đất dịch vụ là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Tức là khi chuyển từ đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ là chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Do đó, căn cứ quy định tại Điểm d Khoản 1, khi chuyển từ đất rừng sang xuất sang đất dịch vụ thì phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh
Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh

Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh ra sao?

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;

d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;

Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Thủ tục chuyển đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh như thế nào?

Hồ sơ xin chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ

     Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Ngoài ra, người sử dụng đất phải xuất trình giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu…

Hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

     Khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Các giấy tờ quy định tại mục 2.3.1;
  • Biên bản xác minh thực địa;
  • Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
    Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
  • Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
  • Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trình tự thực hiện chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ

     Căn cứ quy định tại Điều 69 Luật đất đai 2013, trình tự chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ;
  • Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh
Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất, kinh doanh”. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, chia nhà ở khi ly hôn , Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai; bồi thường khi nhà nước thu hồi đất…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

  • Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
  • Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
  • Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?

Câu hỏi thường gặp:

Thời gian thực hiện chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ là bao lâu?

Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành là không quá 15 ngày.

Tiền chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ được tính thế nào?

Tiền chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ = tiền sử dụng đất tính theo giá đất của đất dịch vụ của thời hạn sử dụng đất được xác định – tiền sử dụng đất tính theo giá đất của đất rừng sản xuất của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước hiện nay là gì?

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất sản xuất kinh doanhChuyển mục đích sử dụng đất áp dụng đối với những loại đất nào?Thủ tục chuyển đất rừng sản xuất sang đất sản xuất kinh doanh như thế nào?

Related Posts

Quy định mới về sổ đỏ ghi tên 1 người
Đất Đai

Quy định mới về sổ đỏ ghi tên 1 người năm 2023

Đất đai được rất nhiều người là một loại tài sản đặc biệt, theo quy định của pháp luật...

by Bảo Nhi
Tháng Hai 8, 2023
Cấp sổ đỏ cho biệt thự nghỉ dưỡng quy định chi tiết
Đất Đai

Thủ tục cấp sổ đỏ cho biệt thự nghỉ dưỡng năm 2023

Biệt thự nghỉ dưỡng được xem là những căn biệt thự đã được sử dụng với nhiều mục đích...

by Bảo Nhi
Tháng Hai 8, 2023
Quy trình thu hồi đất công ích diễn ra như thế nào?
Đất Đai

Quy trình thu hồi đất công ích diễn ra như thế nào?

Từ xưa đến nay quy định pháp luật về đất đai luôn nhận được sự quan tâm lớn bởi...

by Trang Quỳnh
Tháng Hai 8, 2023
Điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 là gì?
Đất Đai

Điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 là gì?

Hiện nay cùng với sự phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, nhu cầu mở rộng...

by Trang Quỳnh
Tháng Hai 8, 2023
Next Post
Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất vườn ra sao?

Thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất vườn ra sao?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

img

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH:
45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG:
17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.