Bạn thắc mắc Chi phí lập vi bằng nhà đất năm 2022 là bao nhiêu? Bạn băn khoăn không biết Thủ tục lập vi bằng nhà đất theo quy định mới nhất năm 2022 như thế nào? Trường hợp nào không được lập vi bằng nhà đất? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Thế nào là vi bằng?
Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020. Giá trị pháp lý của vi bằng được thể hiện như sau:
– Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
– Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Chi phí lập vi bằng nhà đất năm 2022 là bao nhiêu?
Lập vi bằng nhà đất có phạm vi khá rộng, bao gồm: Lập vi bằng đặt cọc mua bán đất, lập vi bằng ghi nhận việc giao nhận tiền, tài sản khi mua bán đất, lập vi bằng ghi nhận hiện trạng nhà đất trước khi giao dịch, lập vi bằng ghi nhận thỏa thuận của các bên trong quá trình chuyển nhượng nhà đất… Do đó, chi phí lập vi bằng tương ứng với mỗi trường hợp sẽ khác nhau.
Tuy nhiên, cần lưu ý về lập vi bằng nhà đất. Theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 37 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, Thừa phát lại không được phép thực hiện lập vi bằng đối với trường hợp sau:
(i) Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính;
(ii) Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên, việc lập vi bằng sẽ không được thực hiện nếu các bên có nhu cầu ghi nhận trực tiếp nội dung chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà đất. Các loại vi bằng khác liên quan đến nhà đất vẫn có thể thực hiện mà không bị giới hạn. Bên cạnh đó, đối với một số trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng việc giao dịch gặp phải vướng mắc như: Sổ đỏ chung chủ, đất không đủ điều kiện tách thửa…Trong những trường hợp này nên lập vi bằng để ghi nhận giao dịch giữa các bên để tránh trường hợp ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của mình khi xảy ra tranh chấp.
Chi phí lập vi bằng trong trường hợp này sẽ tùy thuộc vào quy chế làm việc của văn phòng thừa phát lại – nơi cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hoặc có thể dựa trên giá trị nhà đất, là đối tượng được ghi nhận trong vi bằng. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu lập vi bằng cũng nên tìm hiểu rõ chi phí lập vi bằng để có thể lựa chọn cho mình một văn phòng thừa phát lại với mức chi phí hợp lý nhất.
Ngoài những vi bằng mua bán nhà đất nói trên, lập vi bằng đối với việc thuê, mượn nhà đất cũng được nhiều người quan tâm. Từ thời điểm bắt đầu giao dịch các bên có thể lựa chọn lập vi bằng nhà đất để ghi nhận thỏa thuận và ý chí chung. Vi bằng nhà đất còn có ưu điểm hơn việc lập văn bản thông thường khi các bên có thể ghi nhận cả hiện trạng tài sản trước khi giao dịch và tại thời điểm bàn giao làm căn cứ để yêu cầu bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
Thủ tục lập vi bằng nhà đất theo quy định mới nhất năm 2022 như thế nào?
Thủ tục lập vi bằng đặt cọc đất đai gồm các bước cơ bản dưới đây:
Bước 1: Đến văn phòng thừa phát lại để yêu cầu lập vi bằng
Thừa phát lại có thể tiếp nhận nhu cầu của khách hàng nhưng Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình thực hiện.
Khách hàng sẽ điền vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng. Văn phòng thừa phát lại sẽ kiểm tra tính hợp pháp của yêu cầu này.
Bước 2: Thỏa thuận
Khách hàng sẽ ký vào văn bản thỏa thuận làm vi bằng, văn bản thỏa thuận đảm bảo cho các nội dung sau:
- Nội dung cần làm vi bằng;
- Địa điểm, thời gian;
- Chi phí;
- Các thỏa thuận khác, nếu có.
Việc thỏa thuận làm vi bằng sẽ được lập thành 02 bản, người có yêu cầu sẽ giữ 01 bản, văn phòng thừa phát lại sẽ giữ 01 bản.
Sau khi lập xong thỏa thuận, người có yêu cầu sẽ đóng chi phí làm vi bằng cho Thừa phát lại theo như thỏa thuận của hai bên.
Bước 3: Tiến hành lập vi bằng
Thừa phát lại có quyền yêu cầu người làm chứng chứng kiến nếu thấy cần thiết. Thừa phát lại sẽ ghi nhận sự kiện mà mình chứng kiến một cách khách quan, trung thực. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng:
- Tên, địa chỉ văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại;
- Địa điểm, giờ, ngày, tháng, năm;
- Người tham gia khác (nếu có);
- Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng và nội dung yêu cầu;
- Nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
- Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
- Chữ ký của Thừa phát lại và đóng dấu văn phòng Thừa phát lại, chữ ký của những người tham gia, chứng kiến (nếu có) và có thể có chữ ký của những người có hành vi bị lập vi bằng.
Kèm theo vi bằng có thể có hình ảnh, băng hình và các tài liệu chứng minh khác.
Vi bằng lập thành 03 bản chính: 01 bản giao người yêu cầu; 01 bản gửi Sở Tư pháp trực thuộc để đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng; 01 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng.
Bước 4: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng
Trước khi giao vi bằng, thừa phát lại (hoặc thư ký nghiệp vụ) đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng.
Thừa phát lại giao lại cho khách hàng một bản chính của vi bằng.
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng Thừa phát lại.
Sở Tư pháp có quyền từ chối đăng ký nếu phát hiện thấy việc làm vi bằng không đúng thẩm quyền, không thuộc phạm vi lập theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; vi bằng không được gửi đúng thời hạn để đăng ký theo quy định tại khoản 4, Điều 26 của Nghị định này.
Việc từ chối phải được thông báo ngay bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu lập vi bằng trong đó nêu rõ lý do từ chối đăng ký.
Vi bằng được coi là hợp lệ khi được đăng ký tại Sở Tư pháp.
Trường hợp nào không được lập vi bằng nhà đất?
Thừa phát lại không lập vi bằng trong các trường hợp sau đây:
– Trong trường hợp liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
– Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
– Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
– Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm:
- Tranh chấp thừa kế nhà đất giải quyết thế nào?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
- Trưởng thôn được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Chi phí lập vi bằng nhà đất”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; Tranh chấp thừa kế nhà… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Chi phí lập vi bằng trong trường hợp này tại các văn phòng thừa phát lại thường chỉ dao động từ 3,000,000đ đến 5,000,000đ. Tuy nhiên, chúng tôi xin nhấn mạnh rằng, chi phí lập vi bằng có thể còn căn cứ vào thời gian thừa phát lại tham gia làm việc, yêu cầu của cá nhân, tổ chức về việc thực hiện lập vi bằng (yêu cầu càng cụ thể, chi tiết, thừa phát lại càng bỏ nhiều công sức ra làm việc thì chi phí lập vi bằng càng cao).
Theo quy định, công chứng vi bằng không có giá trị pháp lý mà chỉ có giá trị chứng cứ.
Theo quy định, không bắt buộc người yêu cầu phải lập vi bằng tại Văn phòng Thừa phát lại mà người yêu cầu và Văn phòng Thừa phát lại sẽ thỏa thuận về địa điểm lập vi bằng trước khi lập vi bằng và ghi cụ thể tại Hợp đồng dịch vụ lập vi bằng. Địa điểm lập vi bằng có thể tại nhà riêng của người yêu cầu hay nơi có tài sản,… Do đó, bạn có thể thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại và lập vi bằng tại nhà riêng.