• Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Cách xem đất có thổ cư không?

Hương Giang by Hương Giang
Tháng Chín 17, 2022
in Đất Đai
0
Cách xem đất có thổ cư không

Cách xem đất có thổ cư không

Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Đất thổ cư là gì?
  3. Phân loại đất thổ cư
    1. Đất thổ cư đô thị
    2. Đất thổ cư nông thôn
  4. Cách xem đất có thổ cư không?
  5. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư
  6. Chi phí chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư là thuật ngữ rất quen thuộc và được sử dụng rất phổ biến. Người dân thường ưu tiên lựa chọn mua đất thổ cư vì đây là loại đất có giá cao, có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Sau đây Tư vấn luật đất đai sẽ hướng dẫn cho quý bạn đọc Cách xem đất có thổ cư không đơn giản nhất. Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây để được hướng dẫn về vấn đề này. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Đất thổ cư là gì?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

TTNhóm đấtLoại đất
1Nhóm đất nông nghiệpGồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
2Nhóm đất phi nông nghiệpGồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
3Nhóm đất chưa sử dụngGồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân. Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Cách xem đất có thổ cư không
Cách xem đất có thổ cư không

Phân loại đất thổ cư

Sau khi tìm hiểu đất thổ cư là gì, cần hiểu vậy có bao nhiêu loại đất thổ cư? Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 02 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Cụ thể:

Đất thổ cư đô thị

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư đô thị mang nhiều đặc điểm giống đất thổ cư bình thường như:

– Được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….

– Đất ở tại đô thị sẽ bao gồm:

+ Đất xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc

+ Vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.

Đất thổ cư nông thôn

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất ở nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và mang những đặc điểm sau:

– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.

– Có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:

– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;

– Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Cách xem đất có thổ cư không?

Cách 1: Kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo đó, thông tin quy hoạch sẽ được ký hiệu bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Cách này sẽ nhanh chóng, không mất thời gian, tuy nhiên có những hạn chế sau:

  • Thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể là thông tin đã cũ, sổ cấp lâu chưa cập nhật.
  • Không phải cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng sẽ có thông tin về quy hoạch. Bởi lẽ đây cũng không phải nội dung bắt buộc theo quy định Luật đất đai.

Cách 2: Kiểm tra thông tin tại ủy ban nhân dân xã, huyện nơi có thửa đất

Căn cứ Khoản 2 Điều 48 Luật sửa đổi, bổ sung 37 Luật liên quan đến quy hoạch 2018, UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện; công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã.

Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Vì vậy, tùy từng trường hợp mà người dân có thể đến trực tiếp trụ sở của UBND cấp huyện, xã để xem thông tin quy hoạch.

Cách 3: Gửi yêu cầu đến Văn phòng đăng ký đất đai

 Bước 1: Người dân có nhu cầu xem thông tin quy hoạch sử dụng đất nộp phiếu yêu cầu theo mẫu đến Văn phòng đăng ký đất đai theo các hình thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

+ Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận, xử lý. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho người dân biết.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai. theo yêu cầu.

Lưu ý: Việc yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không mất phí.

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, tất cả các loại đất mà không phải là đất ở thì không được xây dựng nhà ở, muốn xây dựng nhà ở thì trước tiên phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ Điều 52, Luật Đất đai thì căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:

– Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ Điều 59, Luật Đất đai, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy để chuyển đất chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư thì người sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nói cách khác, chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển phải có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tổ chức muốn chuyển phải có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất).

Chi phí chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?

Khi chuyển từ các loại đất khác sang đất thổ cư, người sử dụng đất cần nộp các khoản phí gồm: Tiền sử dụng đất; lệ phí trước bạ; lệ phí cấp Giấy chứng nhận; phí thẩm định hồ sơ. Cụ thể:

– Về tiền sử dụng đất (Ví dụ trong trường hợp chuyển từ đất vườn, ao sang đất ở):

+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

+ Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

– Về lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

– Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mỗi tỉnh, thành phố có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

– Về phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Mời bạn xem thêm:

  • Tranh chấp thừa kế nhà đất giải quyết thế nào?
  • Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
  • Trưởng thôn được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Cách xem đất có thổ cư không”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư và đất thổ canh khác nhau ở điểm nào?

Đất thổ cư và đất thổ canh là hai loại đất hoàn toàn khác nhau; cần phân biệt rõ ràng trước khi quyết định mua đất. Theo điều 13 Luật Đất đai năm 2013; thì đất thổ canh là đất nông nghiệp còn đất thổ cư là đất phi nông nghiệp. Cụ thể là:
Đất thổ cư là loại đất chuyên xây các công trình phục vụ nhu cầu đời sống dân sinh; như nhà ở, các công trình phụ trợ cho nhà ở,…
Đất thổ canh là đất dùng cho mục đích sản xuất hoặc nuôi trồng thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Đất này cũng có thể phục vụ một số mục đích đặc thù; như nuôi thủy hải sản hoặc khai thác muối,…

Đất thổ cư có dùng cho mục đích kinh doanh được không?

Hiện nay trong Luật hay các Nghị định đã được Chính phủ ban hành chưa có mục nào quy định xử phạt đối với việc chủ sở hữu dùng đất thổ cư để kinh doanh. Tuy nhiên để có thể được kinh doanh một cách hợp pháp thì bạn vẫn cần làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai lên cơ quan có thẩm quyền của khu vực.

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư bao gồm những giấy tờ gì?

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu quy định.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Các khoản Chi phí chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư bao gồm những giấy tờ gì?Hướng dẫn Cách xem đất có thổ cư không?Quy định về Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư

Related Posts

Luật đất đai mở rộng quyền cho người sử dụng đất năm 2023
Đất Đai

Luật đất đai mở rộng quyền cho người sử dụng đất năm 2023

Đất đai luôn được coi là tài nguyên thiên nhiên đặc biệt quan trọng. Quyền sở hữu và quyền...

by Thanh Loan
Tháng Hai 4, 2023
Cách thẩm định giá nhà đất của ngân hàng năm 2023
Đất Đai

Cách thẩm định giá nhà đất của ngân hàng năm 2023

Thẩm định bất động sản là một trong những bước bắt buộc bạn phải thực hiện khi mua hoặc...

by Thanh Loan
Tháng Hai 4, 2023
Quy định về đứng tên chung trên sổ đỏ
Đất Đai

Quy định về đứng tên chung trên sổ đỏ năm 2023

Hiện nay nhu cầu đầu tư về bất động sản khá nhiều. Tuy nhiên không phải ai cũng biết...

by SEO Tài
Tháng Hai 4, 2023
Quyền sử dụng đất là tài sản vô hình
Đất Đai

Quyền sử dụng đất là tài sản vô hình đúng khôn?

Sau khi tìm hiểu thì em có biết tài sản cố định gồm hai loại đó là tài sản...

by SEO Tài
Tháng Hai 4, 2023
Next Post
Rừng phòng hộ có được khai thác không theo quy định?

Rừng phòng hộ có được khai thác không theo quy định?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

img

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH:
45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG:
17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.