Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất

28/09/2022 | 11:42 48 lượt xem Hương Giang

Khi sử dụng đất thì người dân phải đảm bảo được nguyên tắc đúng mục đích sử dụng theo quy định. Nếu muốn sử dụng khác với mục đích ban đầu thì người dân phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Nhiều người thắc mắc về các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 bao gồm trường hợp nào? Mức xử phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Luật đất đai năm 2013 không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cấp đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất.

Từ những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất có thể hiểu: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Khi nào chuyển mục đích phải xin phép?

Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, nếu thuộc một trong những trường hợp dưới đây thì người dân chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý:

STTTrường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
1Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
2Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
3Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
4Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
5Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
6Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
7Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân là Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) và các trường hợp còn lại thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, để ban hành quyết định cho phép hoặc từ chối cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải dựa theo 02 căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định rõ tại Điều 52 Luật Đất đai 2013. Đồng nghĩa với việc hộ gia đình, cá nhân không được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nếu thuộc những trường hợp sau:

(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp.

Theo quy định sau khi hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Thông qua công tác xác minh, thẩm định Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Hiện nay không có văn bản nào quy định rõ về vấn đề này nhưng trên thực tế thông qua công tác xác minh, thẩm định sẽ xác định được.

Ví dụ: Ông A có thửa đất 300m2, gồm 120 m2 đất ở và 180m2 đất trồng cây hàng năm khác. Gia đình ông A có tiền nộp tiền sử dụng đất và muốn chuyển toàn bộ diện tích còn lại lên đất ở để chuyển nhượng với giá cao hơn. Trong trường hợp này thì nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp vì ông A đã được công nhận 120 m2 đất ở (không thiếu đất để ở nên không cho chuyển sang đất ở).

Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất

Mức xử phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trường hợp không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng vẫn tự ý chuyển sẽ bị phạt tiền và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, cụ thể:

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp trái phép

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,053- 5
0,05-0,15-10 ; 
0,1-0,510- 20 
0,5-0120- 40 
01-0340-80 
Từ 03 trở lên80-160

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn thì bị xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta )Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,110-20
0,1-0,520-40
0,5-0140-80
01-0380-160
Từ 03 trở lên160-300

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)tiền phạt ( triệu đồng)
dưới 0,17-15
0,1-0,515-30
0,5-0130-60
01-0360-120
Từ 03 trở lên120-250

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng trái phép

+ Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,53-5
0,5-015-10
01-0510-20
Từ 05 trở lên20-50

+ Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,023-5
0,02-0,055-10
0,05-0,110-15
0,1-0,515-30
0,5-0130-50
01-0550-100
Từ 05 trở lên100-250

+ Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích quy định tại mục 1, mục 2.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trái phép

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích ( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,52-5
0,5-015-10
01-0310-20
Từ 03 trở lên20-50

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích( héc ta)Tiền phạt ( triệu đồng)
Dưới 0,023-5
0,02-0,055-8
0,05-0,18-15
0,1-0,515-30
0,5-0130-50
01-0350-100
Từ 03 trở lên100-200

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đồ thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định tại mục 2

Lưu ý: Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; tư vấn đặt cọc đất… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân là Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) và các trường hợp còn lại thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo quy định, có được chuyển mục đích sử dụng đất thuộc quy hoạch không?

Theo quy định, đất thuộc quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện vẫn có thể chuyển mục đích sử dụng đất.
Khi đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, nếu không bị thu hồi đất, người sử dụng đất thuộc quy hoạch phải tuân theo mục đích sử dụng đất đã được cơ quan cấp huyện quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.