Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là gì?

12/05/2023 | 15:37 19 lượt xem Gia Vượng

Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật đất đai chưa rõ, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp tôi. Cụ thể là gia đình tôi có một thửa đất, nay gia đình tôi muốn xây nhà trên đất này. Tuy nhiên đất này được cơ quan có thẩm quyền xác định rằng là loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, tôi thắc mắc không biết rằng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Khi tôi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất này sang đất ở thì sẽ cần thực hiện thủ tục ra sao và cơ quan nào có thẩm quyền cho phép thực hiện thủ tục này? Mong luật sư tư vấn giải đáp giúp, tôi xin cảm ơn!ư

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là gì?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ, bao gồm đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ chi tiết.

  • Đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất công nghiệp các cụm công nghiệp.
  • Đất dành cho mục đích thương mại,  kinh doanh, làm dịch vụ.
  • Đất dành cho các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  • Đất sử dụng cho các hoạt động khai thác, buôn bán khoáng sản.
  • Đất xây dựng những công trình trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm…
  • Tìm hiểu về vấn đề xây dựng nhà ở trên đất sản xuất kinh doanh

Theo Mục 2.1, Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì.

“Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị”.

Điểm 2.2.5, Mục 2.2, Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT quy định: “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ”.

Như vậy, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất xây dựng nhà ở và không được pháp luật cấp phép xây dựng. Khi đó, khi muốn xây dựng nhà cửa với mục đích xây dựng nhà để ở là không được pháp luật cấp phép.

Thủ tục chuyển đổi đất sản xuất kinh doanh sang đất ở

Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì đất sản xuất kinh doanh được xác định là đất phi nông nghiệp.

Tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo quy định đó, thửa đất của gia đình bạn cần đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất tuân thủ kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện có cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất không.

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là gì?

Nếu được chuyển đổi khách hàng cần chuẩn bị bộ hồ sơ như sau:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Hồ sơ nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Ủy ban nhân dân huyện có thẩm quyền cho cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở không?

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ cần tuân thủ theo đúng thẩm quyền cho phép để tránh những rủi ro không đáng có, căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;

d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;

đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Từ quy định trên thì Ủy ban nhân dân huyện có thẩm quyền cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là gì?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vânns pháp lý như tư vấn đặt cọc đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, bao gồm:
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Đất phi nông nghiệp khác là đất gì?

Là đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho, nhà để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của
người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở

Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

Tại Điều 11 Luật Thuế đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định về nguyên tắc này như sau:
– Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế.
– Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.
– Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
– Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.