Thưa luật sư, bố mẹ tôi vì xảy ra nhiều mâu thuẫn nên đã ly hôn, sau đó bố tôi 1 thời gian cũng lấy vợ mới. Tôi đã đủ 18 tuổi nên mẹ tôi đã đi thêm bước nữa trước đó thì bố tôi đã đồng ý để lại mảnh đất và ngồi nhà cho mẹ con tôi, sau khi mẹ tôi đi bước nữa thì mảnh đất đó cũng để lại hết cho tôi. Hiện tại thì hộ khẩu chỉ có mình tôi và tôi là chủ hộ. Thưa luật sư trong trường hợp của tôi thì tôi có được dùng sổ đỏ đó để vay ngân hàng được không? Quy định pháp luật về điều kiện để dùng Sổ đỏ vay ngân hàng ? Thủ tục vay ngân hàng bằng sổ đỏ như thế nào? Sổ đỏ đứng tên 1 người có vay ngân hàng được không? Mong luật sư tư vấn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Sổ đỏ đứng tên 1 người có vay ngân hàng được không? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!
Căn cứ pháp lý:
Khái niệm Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ hoặc giấy đỏ hoặc bìa đỏ là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Theo quy định của Chính phủ thì sổ đỏ cấp cho khu vực ngoài đô thị (nông thôn). Loại đất có thể được cấp sổ đỏ khá đa dạng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất làm nhà ở tại nông thôn. Đa phần sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình nên khi chuyển nhượng cần có chữ ký của các thành viên trên 18 tuổi.
Theo điều 3 luật đất đai 2013 thì “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Thủ tục đứng tên sổ đỏ 1 mình theo quy định năm 2022
Điều kiện đứng tên sổ đỏ một mình?
Để được đứng tên sổ đỏ một mình, ngừời dân cần đáp ứng các điều kiện sau:
Nếu là tài sản riêng thì cần có các giấy tờ pháp lí chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản có liên quan đến đất.
Nếu là tài sản chung của vợ chồng thì phải có giấy xác nhận một bên từ bỏ quyền sở hữu tài sản cùng giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đứng tên sổ đỏ một mình
Nếu là tài sản (nhà/đất) được mua, tặng, thừa kế,… trước đó đã có người đứng tên sở hữu nhà đất; thì bên bán/tặng/cho thừa kế,… và bên mua/tiếp nhận sẽ liên hệ phòng công chứng nơi có tài sản nộp hồ sơ; yêu cầu công chứng hợp mua bán nhà đất, di chúc thừa kế,…
Sau khi hoàn tất thủ tục ký kết các hợp đồng; giấy tờ mua bán nhà đất, di chúc thừa kế,… tại Phòng công chứng. 02 bên sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin đứng tên sổ đỏ 1 mình gồm:
- Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 01 bản chính và 02 bản sao công chứng
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do cơ quan Địa chính có tư cách pháp nhân đo vẽ: 02 bản chính
- CMND, Hộ khẩu thường trú của bạn và bên bán (Bản sao chứng thực)
- Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật (nếu có)
- Văn bản đồng thuận cho 1 người đứng tên (nếu là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan công chứng: 02 bản chính
- Tờ khai nộp Lệ phí trước bạ
- Tờ khai nộp thuế thu nhập cá nhân
Quyền lợi của người đứng tên sổ đỏ
Theo quy định, người đứng tên sổ đỏ có quyền lợi sau
- Quyền sử dụng: Là quyền sở hữu tài sản dựa trên ý chí riêng, không gây ảnh hưởng đến những bên khác như quyền và lợi ích của người khác, lợi ích dân tộc, quốc gia, lợi ích cộng đồng.
- Quyền định đoạt: Là quyền chuyển nhượng, định đoạt, tiêu hủy, tiêu dùng tài sản.
- Quyền sở hữu nhà, những tài sản khác liên quan tới đất: Người đứng tên hoặc được cấp Giấy chứng nhận về quyền sở hữu hợp pháp sẽ được thừa hưởng quyền này.
- Đảm bảo quyền lợi từ kết quả đầu tư đất đai được ở hữu trên sổ đỏ.
- Nhà nước đảm bảo về quyền lợi khi bị trực tiếp xâm phạm đến lợi ích về đất hợp pháp.
- Trong trường hợp bị thu hồi nhất sẽ được đền bù đúng với quy định.
- Quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng lại hoặc cho thuê, được quyền thế chấp và góp vốn quyền sử dụng, quyền hạn chế sử dụng những khu đất liền kề.
Bên cạnh đó, người đứng tên trên sổ đỏ còn có quyền hợp pháp sau:
- Quyền bất khả xâm phạm nhà ở.
- Toàn quyền sử dụng vào mục đích không bị nghiêm cấm bởi pháp luật.
- Nếu xây dựng nhà ở sẽ được cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà.
- Quyền sử dụng những tiện ích công cộng xây dựng trên khu đất.
- Quyền sửa chữa, bảo trì, phá dỡ hoặc xây dựng.
- Quyền khiếu nại và khiếu kiện khi quyền lợi hợp pháp bị xâm phạm.
Có được Uỷ quyền đứng tên Sổ đỏ không?
Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai quy định như sau
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay thường gọi là Sổ đỏ, Sổ hồng. Đây là chứng thư để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của cá nhân, tổ chức với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở…
Ngoài ra, về việc thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở trên Sổ đỏ, Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BNTMT quy định như sau:
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được cấp Giấy chứng nhận được ghi trên Sổ đỏ, Sổ hồng với các thông tin: Họ tên, năm sinh, tên, số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú.
- Chủ sở hữu đất và chủ sử dụng đất không cùng là một người thì sẽ cấp riêng Sổ đỏ, Sổ hồng cho từng người và Sổ cấp cho người nào thì chỉ ghi thông tin của người đó.
- Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản và có thoả thuận về việc cấp Sổ đỏ cho người đại diện thì văn bản thoả thuận này phải được công chứng, chứng thực và Giấy chứng nhận này sẽ cấp cho người đại diện đó. Tuy nhiên, trên Sổ đỏ, ngoài dòng ghi thông tin về người đại diện thì vẫn phải ghi đầy đủ các thông tin của các người đồng sử dụng, đồng sở hữu khác.
Trong khi đó, uỷ quyền được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Theo quy định này, việc uỷ quyền chỉ xảy ra khi các bên có thoả thuận để một bên thực hiện công việc thay mặt cho bên khác và hợp đồng uỷ quyền có thể có hoặc không có thù lao.
Như vậy, căn cứ các quy định trên, không được uỷ quyền đứng tên thay trên Sổ đỏ
Sổ đỏ đứng tên 1 người có vay ngân hàng được không?
Người sử dụng đất được thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều kiện vay vốn tại ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện vay tiền thế chấp sổ đỏ khác nhau. Nhưng nhìn chung, các ngân hàng sẽ đòi hỏi người vay đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau đây để có thể thực hiện vay vốn:
- Người vay tiền thế chấp sổ đỏ ngân hàng là công dân Việt Nam đang ở độ tuổi lao động (20 – 65 tuổi) và đảm bảo có thu nhập ổn định hàng tháng;
- Tại thời điểm đi vay thế chấp, khách hàng vay phải có lịch sử tín dụng tốt, không bị mắc vào nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng nào;
- Có tài sản thế chấp ngân hàng là bất động sản đã được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà đất;
- Đòi hỏi người vay phải có phương án sử dụng vốn vay phù hợp, khả thi, tuyệt đối không được sử dụng vốn vay ngân hàng để kinh doanh bất hợp pháp;
Quy trình vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng
Bước 1: Nộp hồ sơ vay vốn tại ngân hàng
Căn cứ Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
Bước 2: Ngân hàng Kiểm tra Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ hợp pháp khác để xác định tính xác thực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
Bước 3: Bộ phận thẩm định kiểm tra Kiểm tra thực địa, khảo sát, đo đạc và tiến hành định giá tài sản; kiểm tra các thông tin về tài sản, gia đình, công việc, nguồn thu, mục đích vay… Sau khi tài sản thế chấp, cầm cố xác định được giá trị thì ngân hàng sẽ quyết định bạn được vay tối đa bao nhiêu tiền dựa trên giá trị tài sản này.
Bước 4: Duyệt khoản vay, lập ký Hợp đồng thế chấp giữa ngân hàng và bên thế chấp (người có quyền sử dụng đất), thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp tại tổ chức hành nghề công chứng và ngân hàng tiến hành giải ngân.
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của tư vấn luật Đất đai về vấn đề “Sổ đỏ đứng tên 1 người có vay ngân hàng được không“ theo pháp luật hiện hành. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Ngoài ra nếu bạn đọc có quan tấm đến dịch vụ khác liên quan như tư vấn pháp lý về Mức bồi thường thu hồi đất ,… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Tư vấn luật đất đai qua số hotline:0833.102.102. Chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Mời bạn xem thêm:
- Thẩm định tại chỗ án tranh chấp đất
- Người ở nước ngoài ủy quyền bán đất
- Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
- Chủ đất không chịu sang tên sổ đỏ phải xử lý thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Lãi suất cực kỳ tương đối tốt
Lãi suất là một trong những yếu tố quan trọng quyết định khách hàng có vay hay không bên cạnh độ uy tín của ngân hàng. Và sự thật là hầu như các ngân hàng đều áp dụng mức lãi suất sản phẩm vay vốn thế chấp sổ đỏ khá là thấp so với các hình thức vay vốn khác. Điều này là một trong những lý do chính giúp cho hình thức này phổ biến đến như vậy.
Và đồng thời ngân hàng đa dạng với 3 loại lãi suất khác nhau:
Lãi suất cố định: là loại lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian vay vốn, là cố định và không có sự biến động.
Lãi suất thả nổi (hay lãi suất thay đổi, lãi suất biến động): Đây là loại bao gồm chi phí vốn và biên độ lãi suất cố định/thay đổi.
Lãi suất hỗn hợp bao gồm lãi suất cố định được áp dụng trong một khoảng thời gian đã quy định trước, sau đó lãi suất thả nổi được áp dụng.
Thế chấp quyền sử dụng đất là một quyền cơ bản của người sử dụng đất được Luật đất đai quy định. Theo đó, loại đất được thế chấp bao gồm:
– Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
– Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
– Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
– Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
– Đất được nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế
– Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC ban hành kèm theo Thông tư 07/2019 của Bộ Tư pháp
– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
– Bản chính Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.