Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

28/11/2022 | 15:04 35 lượt xem Lò Chum

Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thưa luật sư tôi có được bố tôi để lại cho tôi mảnh đất trước khi ông ấy mất. Mảnh đất này là đất bố tôi làm công khai hoang và được chia lại có diệc tích là 43m2, do chúng tôi không có khai thác và sử dụng nên không để ý đến các giấy tờ liên quan đến mảnh đất. Một người bạn của tôi có hỏi mua mảnh đất để mở trang trại chăn nuôi, khi quyết định bán mảnh đất thì tôi mới phát hiện mảnh đất không có sổ đỏ mà chỉ thấy giấy viết tay chuyển mảnh đất đó cho bố tôi. Tôi muốn hỏi luật sư như thế thì mảnh đất có bán được không? Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngoài sổ đỏ ra thì có loại nào? Theo quy định pháp luật thì các loại giấy tờ nào thì có thể thay thế Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Chúng ta vẫn thường nghe khái niệm quen thuộc như sổ đỏ hoặc bìa đỏ. Đây là một trong những tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sự thay đổi theo thời gian cụ thể năm 2003 theo “Luật đất đai năm 2013” quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”.

Đến năm 2013, luật được sửa đổi bổ sung thêm Khoản 16, Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Căn cứ để cấp Giấy chứng nhận.

– Căn cứ để không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận.

– Căn cứ xác định loại đất.

– Căn cứ khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao.

– Căn cứ để xác định thẩm quyền (nơi nộp đơn) khi giải quyết tranh chấp đất đai, cụ thể:

+ Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

+ Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết theo quy định sau đây:

. Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện, cấp tỉnh.

Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai 2013 các loại Giấy chứng nhận đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy hiện nay các loại giấy chứng nhận còn giá trị pháp lý sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Các loại giấy tờ chứng nhận khác.

Ngoài ra, căn cứ vào đối tượng được giao, còn có thể phân Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thành các loại sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho cá nhân (cá nhân ở đây có thể là một người hoặc nhiều người)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho doanh nghiệp, tổ chức.

Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

+ Mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

+ Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

+ Sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

+ Được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

+ Sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.

+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này.

+ Được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế nhà đất, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

Các loại giấy tờ dùng làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) và không phải nộp tiền sử dụng đất:

Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;

Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;

Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất gồm:

– Bằng khoán điền thổ.

– Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

– Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

– Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.

– Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.

– Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

– Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được UBND cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan đến vấn đề pháp lý về giải quyết thoả thuận đặt cọc mua bán nhà đất,…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ đến hotline 0833 102 102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Lợi ích của việc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Lợi ích khi có Giấy chứng nhận:
– Thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
– Căn cứ xác nhận ai là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở.
– Là căn cứ để bồi thường khi thu hồi đất.
– Là căn cứ để thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai.
– Được sử dụng làm căn cứ xác định loại đất.
– Là thành phần hồ sơ đăng ký biến động (hồ sơ sang tên,…).

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất là các giấy tờ nào?

Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
– Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299-TTg ngày 10/11/1980 (được bổ sung tại Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
–  Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
– Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
– Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
– Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng.
– Bản sao giấy tờ quy định tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 nêu trên (trừ sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980) có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.