Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023

17/05/2023 | 15:39 11 lượt xem Ngọc Gấm

Chào Luật sư, do tuổi cao sức yếu không thể làm đất rừng sản xuất được nên tôi đã quyết định chuyển nhượng 2 ha đất rừng sản xuất cho nhà hàng xóm kế bên. Chính vì thế tôi có thể nhờ Luật sư soạn giúp tội một hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023 được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể chuyển nhượng đất rừng sản xuất tại Việt Nam, các bên trong phiên giao dịch dân sự cần tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất. Tuy nhiên để có thể soạn thảo một mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất thì không phải ai cũng biết. Chính vì thế nhiều người thường có xu hướng nhờ Luật sư soạn thảo dùm một bộ hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất để ký kết. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023 được soạn thảo như thế nào?

Để giải đáp cho câu hỏi về hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023. Tuvandatdai mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Luật Lâm nghiệp 2017
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Đất rừng sản xuất là gì?

Tại Việt Nam có rất nhiều diện tích rừng khác nhau, chính vì thế mà người dân thường hay lộn các loại đất rừng với nhau. Đất rừng sản xuất cũng vậy, có rất nhiều người dân hiện nay không thật sự biết đất rừng sản xuất là gì. Để biết được bản chất đất rừng sản xuất là gì, mời bạn tham khảo quy định đất rừng sản xuất của chúng tôi cung cấp.

Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính ta biết được đất rừng sản xuất như sau:

Đất rừng sản xuất: Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Đất rừng sản xuất bao gồm đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất có rừng sản xuất là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất.

Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng quy định tại Điều 51 của Luật Lâm nghiệp (gồm: vườn ươm; khu nghiên cứu thực nghiệm; đường lâm nghiệp; công trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng; các công trình phục vụ cho phòng chống cháy rừng như: đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, kênh, mương, bể chứa nước, hồ chứa nước cho chữa cháy rừng; trạm bảo vệ rừng; các biển báo, cột mốc, ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô rừng và các công trình hạ tầng kỹ thuật lâm sinh khác).

Đất có rừng sản xuất là rừng trồng: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này.

Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng sản xuất và đã, đang được trồng rừng (rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này.

Quy định về người sử dụng đất rừng sản xuất tại Việt Nam

Theo quy định, đối với loại đất là đất rừng sản xuất, không phải đối tượng nào tại Việt Nam cũng được phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất để canh tách và sản xuất. Chính vì thế nếu muốn sở hữu đất rừng sản xuất, bạn phải có sự tìm hiểu trước về quy định về người sử dụng đất rừng sản xuất tại Việt Nam như thế nào.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:

– Nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có diện tích rừng; đơn vị vũ trang;
  • Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được giao cho ban quản lý rừng đó.

Theo quy định tại Điều 17 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:

Nhà nước cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng trả tiền thuê rừng một lần hoặc hằng năm để sản xuất lâm nghiệp; sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023
Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023

Điều kiện chuyển nhượng đất rừng sản xuất tại Việt Nam

Tại Việt Nam, nếu bạn muốn chuyển nhượng đất rừng thì bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện về chuyển nhượng đất rừng sản xuất. Bởi đất rừng nói chung và đất rừng sản xuất nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với nhà nước mà còn đối với nền kinh tế. Nếu chưởng nhượng bừa bãi sẽ dãn đến những hậu quả khôn lường.

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện chuyển quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.

– Việc tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho;

Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023

Để có thể soạn thảo một mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất không phải là một việc đơn giản. Bởi hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất đòi hỏi các bên không chỉ tuân thủ pháp Luật đất đai mà còn phải tuân thủ các quy định của Luật Lâm nghiệp. Sau đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023 chuẩn mà chúng tôi cung cấp cho bạn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày….tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ vào:

  • Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Luật Đất đai 2013;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày….tháng….năm…….. tại ………….,

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên chuyển nhượng):

Họ và tên:
Ngày sinh:
CMND/CCCD:
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại:
Địa chỉ thường trú:
Nơi ở hiện tại:

BÊN B (Bên nhận chuyển nhượng):

Họ và tên:
Ngày sinh:
CMND/CCCD:
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại:
Địa chỉ thường trú:
Nơi ở hiện tại:

Hai Bên thỏa thuận và thống nhất ký kết “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đất” (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B một thửa đất với các thông tin như sau:

– Diện tích đất chuyển nhượng: …………… m2

– Loại đất: ………… Hạng đất (nếu có) ………………

– Thửa số: …………

– Tờ bản đồ số: …………………

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………………..do ………………….. cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là …………….

(bằng chữ…………… )

– Giá chuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) ……….

(bằng chữ …………)

– Tổng giá trị chuyển nhượng: ………..

(bằng chữ ………………….)

2.2. Thanh toán

– Thời điểm thanh toán ………..

– Phương thức thanh toán: ………………..

ĐIỀU 3: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Bên A phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho Bên B khi hợp đồng này có hiệu lực.

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ

4.1. Bên A nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

4.2. Bên B nộp lệ phí trước bạ.

4.3. Các loại thuế, phí khác do Bên B chịu

ĐIỀU 5: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

5.1. Bên A xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

5.2. Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

5.3. Các Bên cam kết thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

5.4. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng

5.5. Các cam kết khác

………………….

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này lập tại …………… ngày ….  tháng … năm …  thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………….)

tại ………………., tôi ………………., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ………., tỉnh/thành phố ………………

CÔNG CHỨNG

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ……. và bên B là ……; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo một bản hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất như sau:

Thứ nhất: Bạn cần tiến hành soạn thảo quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm lập hợp đồng ký kết;

Thứ hai: Bạn tiến hành ghi nhận tên hợp đồng là hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất hoặc hợp đồng chuyển nhượng đất đai;

Thứ ba: Bạn tiến hành điều các thông tin cá nhân của người mua và người bán, thông tin liên quan đến đất đai theo mẫu hướng dẫn;

Thứ tư: Ghi nhận thông tin thửa đất đang giao dịch;

Thứ năm: Ghi nhận giá, phương thức thanh toán;

Thứ sáu: Ghi nhận các điều khoản thực hiện hợp đồng và hiệu lực hợp đồng;

Thứ bảy: Các bên cùng nhau ký kết và đem ra công chứng hoặc chứng thực.

Lưu ý: Nội dụng hợp đồng không được trái pháp luật và đạo đức, các bên ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.

Tải xuống hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023

Để có thể nhanh chóng soạn thảo thành công một bộ hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất, người dân thường có xu hướng tìm hiếm trên mạng xã hội và tải các mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới nhất vào thời điểm hiện tại. Sau đây Luật sư X mời quý bạn động tham khảo và tải xuống mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất mới năm 2023. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tuvandatdai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất rừng sản xuất?

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (1 bản gốc +3 bản sao công chứng);
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
– Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác bên nhận tặng cho (bản sao chứng thực);
– Bản sao giấy đăng ký kết hôn bên tặng cho/ bên được tặng cho (nếu có);
– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ;
– Giấy khai sinh bên sang tên sổ đỏ, bên được sang tên sổ đỏ cho hoặc xác nhận của chính quyền địa phương;
– Đơn đề nghị đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK

Thủ tục đăng ký chuyển nhượng đất rừng sản xuất?

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ công chứng
Tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 có quy định các giấy tờ trong hồ sơ công chứng gồm có:
-Phiếu yêu cầu công chứng. Là loại giấy tờ thể hiện nhu cầu của người muốn công cứng với công chứng viên.
– Bản thảo dự kiến hợp đồng thủ tục tặng quyền sử dụng đất. Bản thảo này sẽ là các điều khoản thống nhất giữa đôi bên; quy định rõ các điều kiện và quyền lợi của hai bên.
– Bản sao các loại giấy tờ tùy thân của hai bên.
– Giấy kết hôn để tránh tranh chấp giữa tài sản chung và tài sản riêng.
– Văn bản tường trình, cam kết sự việc tặng cho quyền sử dụng đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.
– Hộ gia đình; cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Bước 3. Tiếp nhận, giải quyết
 -Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện hoặc UBND cấp xã sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.
Bước 4. Trả kết quả.
Thời gian giải quyết: Trong trường hợp thông thường theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Tuy nhiên trong trường hợp chồng tặng quyền sử dụng đất cho vợ có thể được coi là trường hợp chuyển quyền sử dụng đất từ tài sản riêng thành tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân nên thời gian giải quyết sẽ không quá 05 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày và thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ.

Lệ phí đăng ký chuyển nhượng đất rừng sản xuất?

– Phí phát sinh từ việc đóng thuế thu nhập cá nhân.
– Phí phát sinh từ việc đóng lệ phí trước bạ.
– Phí phát sinh từ việc công chứng hồ sơ cần nộp.
– Phí phát sinh từ việc thẩm định hồ sơ.
– Phí phát sinh từ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.