Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

10/11/2022 | 16:38 16 lượt xem Thủy Thanh

Thủ tục hành chính về đất đai là những thủ tục hành chính được thực hiện bởi hệ thống các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý trong lĩnh vực đất đai. Qua việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai thì người sử dụng đất sẽ được thực hiện các quyền và nghĩa vụ về đất đai của mình. Vậy pháp luật quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như thế nào?, ” thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai” là bao lâu?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Câu hỏi: Chào luật sư, theo tôi được biết thì hiện nay nếu mà muốn thực hiện các quyền như chuyển nhượng, tăng cho, thừa kế quyền sử dụng đất thì đều phải thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai có đúng không ạ?. Các thủ tục hành chính về đất đai gồm những thủ tục già và thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai là bao lâu ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Thủ tục hành chính về đất đai là gì?

Trong khoa học pháp lý, thủ tục hành chính được hiểu là cách thức, trình tự thực hiện thẩm quyền quản lý hành chính nhà nước và cách thức tham gia vào các công việc quản lý hành chính của các tổ chức, cá nhân nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.

Các thủ tục hành chính được thực hiện bởi một hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước, một cách liên tục, thường xuyên và ở tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Một trong các lĩnh vực ấy là lĩnh vực đất đai. 

Thủ tục hành chính về đất đai là các thủ tục hành chính trong việc quản lý và sử dụng đất đai hiện nay. Với những đặc thù riêng biệt và tính phức tạp của việc quản lý và sử dụng đất đai, việc quy định các thủ tục hành chính về đất đai một cách khoa học sẽ tạo điều kiện đảm bảo hoạt động quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả hơn, đồng thời góp phần đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Thủ tục hành chính về đất đai trong Luật đất đai 2013 được quy định nhằm đảm bảo có một thiết chế để Nhà nước thực hiện việc quản lý đất đai như giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v…

Qua đó người sử dụng đất được thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất như đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất như: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tặng cho quyền sử dụng đất; v.v…

Các loại thủ tục hành chính về đất đai

Theo quy định tại khoản 1 Điều 195 Luật đất đai 2013, thủ tục hành chính về đất đai bao gồm 7 nhóm thủ tục sau:

Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

Theo quy định tại mục 2, Chương 07, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ, các thủ tục này bao gồm trình tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật, trình tự, thủ tục trưng dụng đất, trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác và trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Theo quy định tại mục 3, Chương 07, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ, các thủ tục này bao gồm trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu, đăng ký biến động, đăng ký cấp Giấy chứng nhận, gia hạn sử dụng đất, xoá đăng ký…

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

– Thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;

Thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được quy định tại Điều 76, 77, 86, 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ.

– Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;

Các quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 166, Luật đất đai năm 2013 bao gồm các quyền như được cấp Giấy chứng nhận, được hương thành quả lao động, đầu tư trên đất,…

Bên cạnh các quyền chung ấy, Luật đất đai 2013 còn quy định cụ thể các quyền riêng đối với từng đối tượng sử dụng đất cụ thể tại Chương 11.

– Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất;

Kiểm đếm bắt buộc là công việc bắt buộc trong quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất. Sau khi có quyết định kiểm đếm bắt buộc của Chủ tịch UBND cấp huyện mà người có đất bị thu hồi vẫn không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc. 

Cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất xảy ra trong trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất được quy định tại Điều 70, Điều 71, Luật đất đai 2013.

– Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;

Theo quy định tại mục 4, Chương 07, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ, các thủ tục này bao gồm thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai theo thẩm quyền và căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành.

– Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được pháp luật hiện hành quy định cụ thể tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Hiện nay, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ), đăng ký biến động đất đai và một số thủ tục hành chính khác về đất đai được quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP:

STTThủ tục hành chính đất đaiThời gian giải quyết thủ tục
1Giao đất, cho thuê đất.Không quá 20 ngày(không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng).
2Chuyển mục đích sử dụng đất.Không quá 15 ngày
3Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Không quá 30 ngày
4 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng QSDĐ và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng.Không quá 15 ngày
5 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất. Không quá 15 ngày
6  Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau:- Trúng đấu giá QSDĐ;- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;- Xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ;- Kê biên bán đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất để thi hành án;- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty;- Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất.   Không quá 10 ngày
7– Tách thửa, hợp thửa đất;- Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. Không quá 15 ngày
8Gia hạn sử dụng đất.Không quá 07 ngày
9 Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất. Không quá 05 ngày
10 Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. Không quá 10 ngày
 11 Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế QSDĐ hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký. Không quá 10 ngày
12 – Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; – Chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất;- Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.Không quá 30 ngày
13Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.Không quá 10 ngày
14Xóa đăng ký góp vốn bằng QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.Không quá 03 ngày
15Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại QSDĐ.Không quá 03 ngày
16Chuyển QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.Không quá 05 ngày
17Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựngKhông quá 07 ngày
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ.Không quá 50 ngày
18Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất.Không quá 10 ngày
19Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận QSDĐ, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSDĐ ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.Không quá 10 ngày.

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của tư vấn luật Đất đai về vấn đề “Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai“ theo pháp luật hiện hành. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Ngoài ra nếu bạn đọc có quan tấm đến các vấn đề khác liên quan như dịch vụ tư vấn đặt cọc đất, hay muốn soạn thảo hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất hoặc muốn công chứng giấy đặt cọc mua bán nhà đất viết tay… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Tư vấn luật đất đai qua số hotline:0833.102.102.  Chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai là bao lâu?

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ các trường hợp sau:
– Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
– Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất;
– Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
Lưu ý:
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục theo quy định trên được tăng thêm 10 ngày.

Cách tính thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai như thế nào?

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính nêu trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian trong các trường hợp sau:
+ Không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Công khai thủ tục hành chính về đất đai có nội dung gì?

Việc công khai về các nội dung này thực hiện bằng hình thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
Đăng trên trang thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.. 
Thứ ba, về sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai 
Sau các quy định cụ thể về thủ tục hành chính và nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai, Luật đất đai năm 2013 quy định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính về đất đai bằng việc quy định trách nhiệm thực hiện đối với từng chủ thể. Cụ thể: 
– Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan.
Theo đó, Bộ tài nguyên và môi trường đã kịp thời ban hành Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT hướng dẫn chi tiết về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất.
Làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cũng như các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, các cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực này một các chuẩn xác. 
– UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương;
Quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan.
Theo đó, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: UBND cấp tỉnh quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục;
Thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan và việc giải quyết liên thông giữa các cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương nhưng không quá tổng thời gian quy định cho từng loại thủ tục. 
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định. 
– Người sử dụng đất và người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.