Trình tự, thủ tục tặng cho đất bằng giấy viết tay

08/11/2022 | 09:35 409 lượt xem Lò Chum

Tặng cho đất bằng giấy viết tay

Thưa luật sư, tôi có được ông nội tôi tặng cho một mảnh đất ở quê. Đầu năm 2019 thì ông tôi mất không để lại di chúc, nên các bác của tôi không có choa mảnh đất đó c ho tôi mà cho anh trai họ con của bác tôi vì anh ấy là con trưởng. Trước khi hứa tặng mảnh đất đó thì ông tôi có viết bằng tay cho tôi. Tôi muốn hỏi luật sư là Tặng cho đất bằng giấy viết tay có hiệu lực khi nào? Tặng cho đất bằng giấy viết tay mà không công chứng thì có được không? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Tặng cho đất bằng giấy viết tay? Quy định về vấn đề này như thế nào? Cụ thể ra sao? Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Tặng cho đất bằng giấy viết tay được hiểu như thế nào?

Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không làm phát sinh nghĩa vụ thanh toán thông qua hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

 Tặng cho quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay được hiểu là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không được công chứng, chứng thực.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng tặng cho bằng giấy viết tay phải được công chứng chứng thực như sau:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực”.
Như vậy, kể từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực (kế từ ngày 01/7/2014) thì các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng và chứng thực thì mới phát sinh hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015. 

Như vậy, nếu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay không được công chứng chứng thực thì không có hiệu lực pháp luật. 

Tặng cho đất bằng giấy viết tay có được không?

Tặng cho đất bằng giấy viết tay
Tặng cho đất bằng giấy viết tay

Tặng cho đất bằng giấy viết tay là 1 hợp đồng dân sự. Nó là sự thỏa thuận của ít nhất 2 bên trong 1 giao dịch dân sự. Ở đây, giấy cho tặng đất còn được gọi là hợp đồng cho tặng đất.

Nó là văn bản thể hiện ghi lại sự thỏa thuận của người cho tặng đất và người nhận cho tặng đất.

Trong đó, đối tượng cho tặng ở đây là quyền sử dụng đất. Và vì vậy, giấy tặng cho nhà đất được viết tay, tuy nhiên phải được công chứng, chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Hồ sơ tặng cho đất bằng giấy viết tay

Hồ sơ tặng cho đất bằng giấy viết tay bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ lần đầu theo Mẫu số 04/ĐK;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Một trong các giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm theo quy định đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Đối với đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Người chưa kết hôn), giấy khai sinh (trong trường hợp chứng minh quan hệ huyết thống giữa người được tặng cho và người tặng cho).

Thủ tục tặng cho đất bằng giấy viết tay

Chuẩn bị và nộp hồ sơ tặng cho đất bằng giấy viết tay

Khi tặng cho đất bằng giấy tờ viết tay bạn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ như đã trình bày ở trên để được cấp sổ đỏ cho diện tích đất phục vụ nhu cầu cần sử dụng cho mục đích của mình một cách nhanh nhất có thể.

Sau khi hoàn thiện đầy đủ, bạn sẽ đem hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trả kết quả

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan cấp xã.

Giấy tặng cho đất viết tay có cần công chứng không?

Mẫu giấy cho tặng đất viết tay có cần công chứng không là thắc mắc nhận được rất nhiều sự quan tâm từ mọi người. Trong đó, Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định vấn đề này rất chi tiết tại Điều 459. Việc tặng cho quyền sử dụng đất phải được thể hiện trên văn bản và văn bản này có hiệu lực pháp lý khi được công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Và theo quy định của Luật đất đai năm 2013 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định, hợp đồng tặng cho bằng giấy viết tay phải được công chứng, chứng thực:

Như vậy, mẫu giấy cho tặng đất viết tay chỉ được tính là hợp pháp nếu được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã.

Nội dung Tặng cho đất bằng giấy viết tay

Khi tiến hành viết giấy cho tặng đất, người cho tặng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:

  • Ghi rõ thông tin bên tặng cho, gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/Thẻ căn cước công dân, đơn vị cấp, hộ khẩu thường trú,…
  • Ghi rõ thông tin bên được tặng cho, gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/Thẻ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú…
  • Ghi rõ thông tin tài sản cho, tặng: Loại hình, vị trí, diện tích, tài sản trên đất, thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Ghi rõ thời điểm giao, cho, tặng đất cho người được tặng
  • Xác định nghĩa vụ nộp thuế và các lệ phí liên quan
  • Nêu rõ những phương thức giải quyết khi xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp
  • Cam kết của các bên cho/ tặng, được cho/được tặng hoàn toàn tự nguyện
  • Hai bên cần ký và ghi rõ họ tên, sau đó đến cơ quan hành chính Nhà nước để công chứng nhằm đảm bảo tính pháp lý của giấy cho tặng đất.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Tặng cho đất bằng giấy viết tay. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến đặt cọc đất, bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mẫu đặt cọc mua bán nhà đất viết tay muốn tách sổ đỏ cho con, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833 102 102. để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con có hợp pháp không?


Dựa vào quy định của Luật đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng, cho tặng, thế chấp hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn với đất, quyền sử dụng đất phải được chứng thực và công chứng. Chỉ ngoại lệ đối với những trường hợp kinh doanh bất động sản cho thuê lại quyền sử dụng đất,… Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản. Theo đó, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất phải đáp ứng được các điều kiện dưới đây:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đai đang không vướng tranh chấp
Đất còn thời hạn sử dụng
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho việc thi hành án
Bên cạnh đó, theo Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, mẫu đơn bố mẹ cho con đất viết tay được công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ có hiệu lực pháp lý.

Mua bán đất bằng giấy viết tay có hợp pháp không?


Theo Khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì người sử dụng đất có đất được mua, tặng cho bằng giấy viết tay thuộc một trong 02 trường hợp sau đây và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) lần đầu mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất:
 Người sử dụng đất đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008;
 Người sử dụng đất đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/7/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định. 
Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp sổ đỏ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền SDĐ nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Công chứng giấy tờ cho tặng đất viết tay cần những giấy tờ gì?

Khi công chứng giấy cho tặng đất viết tay. Cần phải nộp những loại giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng
– Dự thảo hợp đồng cho, tặng
– Giấy tờ về nhân thân (Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Thẻ định danh cá nhân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh)
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Sổ hồng, Sổ đỏ
– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng (Quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, di chúc, quyết định của tòa án…)