Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

16/09/2022 | 14:26 9 lượt xem Hương Giang

Người dân cần nắm rõ những quy định pháp luật về thuế đất phi nông nghiệp để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ cho Nhà nước, đồng thời bảo vệ quyền lợi của bản thân và những người xung quanh. Vậy theo quy định, thuế đất phi nông nghiệp là gì? Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2022 như thế nào? Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao lâu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn thuế đất phi nông nghiệp hiện nay. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) là khoản tiền cá nhân, đơn vị hoặc tổ chức cần phải đóng bởi đất nằm trong loại phải nộp thuế được quy định trong Luật Đất đai 2013. Người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế cho cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước với mức thuế cụ thể phải nộp sẽ phụ thuộc vào diện tích đất tính thuế. Giá của mỗi mảnh đất và thuế suất của từng mảnh đất sẽ khác nhau theo khu vực.

Khi nào phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

Không phải ai cũng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp mà chỉ những trường hợp sau đây mới phải nộp thuế phi nông nghiệp như sau:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
  • Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
  • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất phi nông nghiệp được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Thuế đất phi nông nghiệp là gì
Thuế đất phi nông nghiệp là gì

Trường hợp nào được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp?

Các trường hợp miễn thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
  • Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định
  • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.
  • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.
  • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
  • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo.
  • Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
  • Đất có nhà vườn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hoá.
  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
  • Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm

Các trường hợp giảm thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các trường hợp sau đây được giảm 50% số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh; Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Đất phi nông nghiệp ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế. Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2022

Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp (đồng)=Số thuế phát sinh (đồng)Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế đất phi nông nghiệp được miễn giảm

Bạn căn cứ vào những trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chúng tôi đã nêu ở trên để xác định số thuế được miễn, giảm nếu có.

Số thuế đất phi nông nghiệp phát sinh

  • Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh=Diện tích đất tính thuếxGiá của 1m2 đất (đồng/m2)xThuế suất %
  • Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất, số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh=Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhânxHệ số phân bổxGiá của 1m2 đất tương ứngxThuế suất
  • Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh=Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh(m2)xGiá của 1m2 đất(đồng)xThuế suất(%)
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh(m2)=Tổng diện tích đất sử dụngxDoanh thu hoạt động kinh doanh
Tổng doanh thu cả năm

Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:
Bậc thuếDiện tích tính thuế (m2)Thuế suất (%)
1Diện tích trong hạn mức0,03
2Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức0,07
3Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức0,15
4Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất0,03
  • Các loại đất khác:
STTLoại đấtThuế suất (%)
1Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh0,03%
2Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định0,15%
3Đất lấn, đất chiếm0,2%
4Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt0,03%

Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
  • Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
  • Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về Thuế đất phi nông nghiệp là gì”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; tư vấn đặt cọc đất… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Đất nghĩa trang có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Theo quy định, đất nghĩa trang, nghĩa địa thuộc đối tượng không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Do đó, đất nghĩa trang có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?

Người dân có thể nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan sau:
– Nộp hồ sơ khai thuế tại Ủy ban nhân dân phường nơi có đất chịu thuế.
– Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo trường hợp khai thuế năm bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế.
– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất thì thực hiện kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên tờ khai mẫu số 04/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.