Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2023

28/02/2023 | 09:51 96 lượt xem Trà Ly

Trong cuộc sống, chúng ta gặp không ít những trường hợp thay đổi thông tin cá nhân dẫn đến Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thay đổi họ tên, thay đổi địa chỉ, thay đổi ngày tháng năm sinh,…. Người sử dụng đất thương lo lắng về việc thay đổi thông tin cá nhân sẽ khiến cho thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trên thực tế khác nhau dẫn đến người sử dụng đất có nguy cơ thiệt hại về nhà đất. Nhiều người hiện nay có nhu cầu Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng lại chưa biết quy trình như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những thông tin gì?

Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm 4 trang và chứa các nội dung sau:

Trang 1 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin:

– Quốc hiệu, Quốc huy, tên đầy đủ của Giấy chứng nhận

– Tên và thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trang 2 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:

– Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú

– Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận

– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

Tại trang 2 cần lưu ý các thông tin quan trọng như sau:

– Thông tin về nhà đất, diện tích có đúng với hồ sơ địa chính và thực tế không?

– Hình thức sử dụng đất là sử dụng riêng hay sử dụng chung

– Mục đích sử dụng đất như thế nào vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu

– Thời hạn sử dụng nhà đất là lâu dài hay có thời hạn sử dụng

Trang 3 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:

– Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

Lưu ý: điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định 2 trường hợp không thể hiện sơ đồ trên Giấy chứng nhận:

– Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

– Và trường hợp đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”

Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thì những nội dung về ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính sẽ được thể hiện ở phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. Ngoài ra, phần này còn thể hiện những nội dung như cho, tặng, thừa kế, sang tên chuyển quyền sử dụng đất và nhà ở cho người khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, thay đổi diện tích, thay đổi nghĩa vụ tài chính, thông tin về thế chấp, đính chính nội dung Giấy chứng nhận nếu có sai sót,…

Trang 4 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:

– Nội dung tiếp theo của phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận tại trang 3

– Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận và mã vạch

Trang bổ sung Giấy chứng nhận:

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì ngoài trang 3 và trang 4 được sử dụng để xác nhận nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận thì còn có thể sử dụng trang bổ sung để xác nhận thay đổi trong các trường hợp như:

– Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;

– Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể thể hiện trên trang 3

Theo khoản 3 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì để nhận biết Giấy chứng nhận có trang bổ sung hay không ta kiểm tra xem trên trang 4 Giấy chứng nhận có đóng dấu giáp lai hay không và có ghi chú dòng chữ  “Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,…” hay không.

Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2023
Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2023

Quy định Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có điểm chung là ghi họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú.

Trong nhiều trường hợp khi thay đổi thông tin về họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ dẫn tới họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú hiện tại khác với họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú trên Giấy chứng nhận đã cấp.

Điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định:

“Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất”

Như vậy, khi thay đổi thông tin về họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú dẫn tới thông tin về họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú hiện tại khác với thông tin về họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú trên Giấy chứng nhận đã cấp thì việc thay đổi thông tin về họ tên, năm sinh, và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú trên Giấy chứng nhận được thực hiện theo nhu cầu của người sử dụng đất mà không bắt buộc phải thay đổi thông tin.

Thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Bản sao giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ (bản sao sổ hộ khẩu).

Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu

Cách 2: Không nộp hồ sơ tại UBND cấp xã

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện; nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

– Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trao kết quả

Thời hạn thực hiện: Do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn trên không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viêt

Câu hỏi thường gặp

Thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai thông tin thì phải làm thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 106 Luật Đất đai 2013 quy định về đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp như sau:
Điều 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp:
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;
b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.

Như vậy, khi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị sai thông tin so với thông tin của người sử dụng đất thì phải tiến hành đính chính sai sót trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Do đó, trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình bạn bị sai thông tin địa chỉ trên giấy chứng nhận thì gia đình bạn phải tiến hành đính chính lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác so với thông tin của người sử dụng đất thì có thể đăng ký thế chấp không?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 07/2019/TT-BTP quy định về việc từ chối đăng ký trong trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp như sau:
Từ chối đăng ký trong trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại Văn phòng đăng ký đất đai; trong trường hợp có yêu cầu dừng, tạm dừng đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền
1. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký trong các trường hợp sau đây:
a) Thông tin về bên thế chấp; tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được kê khai trong hợp đồng thế chấp không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận;
b) Thông tin về bên thế chấp; tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được kê khai trong Phiếu yêu cầu không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký đã khắc phục được thông tin không phù hợp trong Phiếu yêu cầu.
2. Trường hợp Chấp hành viên của cơ quan thi hành án dân sự, Thừa phát lại của Văn phòng thừa phát lại có văn bản yêu cầu dừng, tạm dừng việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
Trường hợp cơ quan, cá nhân có thẩm quyền tiến hành tố tụng và cơ quan, cá nhân khác có thẩm quyền theo quy định của luật có văn bản yêu cầu dùng, tạm dừng việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai có quyền yêu cầu cơ quan, cá nhân có thẩm quyền này xác định rõ thẩm quyền, các trường hợp dừng, tạm dừng đăng ký được áp dụng theo quy định của pháp luật về tố tụng, pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, trong trường hợp bạn thay đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân làm thay đổi thông tin so với thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không thể thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được
Trường hợp này bạn cần đăng ký biến động đất đai do thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận để được cấp đối Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.