• Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có gì nổi bật?

Trà Ly by Trà Ly
Tháng Tám 3, 2022
in Văn bản pháp luật
0
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có gì nổi bật?

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có gì nổi bật?

Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. Tình trạng pháp lý
  2. Nội dung nổi bật
  3. Tải xuống Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Để nắm rõ về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hãy xem trước và theo dõi Thông tư 23/2014/TT-BTNMT dưới bài viết này nhé.

Tình trạng pháp lý

Số hiệu:23/2014/TT-BTNMTLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngNgười ký:Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành:19/05/2014Ngày hiệu lực:05/07/2014
Ngày công báo:04/07/2014Số công báo:Từ số 643 đến số 644
Tình trạng:Còn hiệu lực

Nội dung nổi bật

Quy định mới về “sổ đỏ”

Vừa qua, Bộ Tài Nguyên Môi Trường vừa ban hành Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (vẫn còn được gọi là “sổ đỏ” theo thói quen trước đây)Thông tư có một số điểm mới như:
– Quy định thêm và hướng dẫn cụ thể hơn các nội dung thể hiện trên GCN.
– Quy định thêm các trường hợp xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Ngoài ra, còn có một số nội dung mới quan trọng kèm với phụ lục hướng dẫn cũng được ban hành kèm trong Thông tư.

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có gì nổi bật?
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có gì nổi bật?

10 trường hợp đăng ký biến động được cấp sổ đỏ

Theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về Giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có 10 trường hợp đăng ký biến động được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trong đó, đáng chú ý là các trường hợp như: Hợp nhiều thửa đất thành 01 thửa đất mới, tách 01 thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép; người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên GCN đã cấp cho đất đã tách thửa hoặc hợp nhất; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng; chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp GCN và thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính…

Trường hợp người được cấp GCN quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm lập danh sách, gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày giao GCN cho người được cấp. Danh sách tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ được tổng hợp và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/7/2014, thay thế các Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT, 20/2010/TT-BTNMT và 16/2011/TT-BTNMT.

Tải xuống Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Download Thông tư 23/2014/TT-BTNMT tại đây.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thông tư 23/2014/TT-BTNMT“. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Hướng dẫn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2022
  • Có thể sang tên bằng giấy phép xây dựng hay không?
  • Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo luật đất đai 2013

Câu hỏi thường gặp

Đất có sổ hồng có được xây nhà không ?

Hầu hết mọi người thường nghỉ đất có sổ hồng là được phép xây nhà nhưng thực tế việc đất có sổ hồng chỉ là điều kiện cần. Để được phép xây nhà và được công nhận nhà trên đất khi đất trong sổ hồng phải là đất thổ cư (đất ở) và không bị nằm trong diện quy hoạch thì mới có thể được phép xây dựng.

Sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm

Như đã nói trên sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm còn phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất được ghi trên sổ hồng theo quy định nhà Nước hiện hành. Nếu thời hạn sử dụng đất lâu dài ổn định thì thời thì sổ hồng có giá trị lâu dài đến khi nhà Nước có quyết định thu hồi, đất có thời gian sử dụng thì sổ hồng có giá trị theo thời gian sử dụng đất được ghi trên sổ.

Thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được thực hiện quyền sử dụng đất của mình do nhà Nước quy định. Có 2 loại thời hạn sử dụng: Sử dụng có thời hạn lâu dài ổn định và Đất có thời gian sử dụng.
Vì thế phụ thuộc vào mục đích sử dụng đất được ghi trên sổ đỏ sẽ thì sẽ có thời hạn sử dụng đất khác nhau.
Ví dụ:
– Các loại đất được sử dụng lâu dài như: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng ; đất thương mại dịch vụ ; đất cơ sở tôn giáo ; đất mục đích an ninh quốc phòng…
– Các loại đất có thời hạn sử dụng: Đất nông nghiệp ( không quá 50 năm)… ; đất tổ chức thực hiện các dự án đầu tư ( không quá 70 năm )…; Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc (không quá 99 năm).

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Tải xuống Thông tư 23/2014/TT-BTNMTThông tư 23/2014/TT-BTNMT

Related Posts

Nghị định số 148/2020/NĐ-CP có nội dung gì nổi bật?
Văn bản pháp luật

Nghị định số 148/2020/NĐ-CP có nội dung gì nổi bật?

Nghị định là một loại văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ, được sử dụng chủ yếu...

by Thanh Loan
Tháng Ba 22, 2023
Nghị định 100 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Văn bản pháp luật

Nghị định 100 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội với nhiều quy định về phát...

by Thủy Thanh
Tháng Mười Hai 29, 2022
Nghị định xử phạt các hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng
Văn bản pháp luật

Nghị định xử phạt các hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng

Hiện nay, với thời đại hội nhập, kinh tế ngày càng phát triển theo đó mà môi trường bất...

by SEO Tài
Tháng Mười Hai 28, 2022
Nghị định 04 về xử phạt vi phạm hành chính đất đai
Văn bản pháp luật

Nghị định 04 về xử phạt vi phạm hành chính đất đai

Việc quản lý đất đai luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở nước ta hiện nay....

by Thủy Thanh
Tháng Mười Hai 27, 2022
Next Post
Thông tư 17/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ bao giờ?

Thông tư 17/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ bao giờ?

img

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH:
45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG:
17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.