Tách thửa đất cần những giấy tờ gì?

30/08/2022 | 19:29 40 lượt xem Hoàng Yến

Dạ thưa Luật sư, bà nội tôi đã lớn tuổi nay muốn phân chia đất cho bố tôi cùng với các cô chú khác. Cho tôi hỏi, bà tôi cần phải thực hiện những thủ tục, hồ sơ gì để việc phân chia mảnh đất trên là hợp pháp? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi ạ.

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn pháp luật và gửi câu hỏi về Tư vấn luật Đất đai. Trường hợp của gia đình bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn quy định pháp luật về việc tách thửa đất cũng như trả lời cho câu hỏi Tách thửa đất cần những giấy tờ gì. Mời bạn đón đọc ngay nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Tách thửa là gì?

Tách thửa đất là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác. Theo quy định hiện hành, việc tách thửa hay phân chia đất đai là quy trình phân quyền sở hữu đất từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang cho một hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Việc tách thửa đất cần thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.

có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc phải tách thửa đất, trong đó có một số nguyên nhân chính sau:

  • Tách thửa đất để phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất
  • Tách thửa khi có quyết định phân chia từ tòa án
  • Người sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với một phần của thửa đất cho đối tượng khác

Quy định tách thửa đất

Điều kiện tách thửa đất

Để được phép tiến hành tách thửa, cần đảm bảo các điều kiện cơ bản sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn với đất
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên nhằm đảm bảo thi hành án
  • Vẫn trong thời hạn sử dụng đất
  • Đất không vướng tranh chấp

Bên cạnh đó, tùy vào mỗi địa phương nơi có đất tách thửa mà sẽ có những quy định chi tiết khác, chẳng hạn như diện tích đất tối thiểu được tách thửa.

Chính vì vậy, quy định về diện tích đất được tách sổ đỏ còn phụ thuộc vào địa phương và cơ quan chức năng tại địa phương. Ví dụ tại Hà Nội, quy định tách thửa mới nhất cần đảm bảo thửa đất sau khi tách có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên.

Những trường hợp nào không được tách thửa đất?

Bên cạnh điều kiện tách thửa, cần lưu ý những trường hợp không được phép tiến hành tách thửa. Những trường hợp này sẽ tùy thuộc vào từng quy định riêng tại từng địa phương.

Ví dụ các trường hợp không được tách thửa tại Hà Nội được quy định trong Khoản 3, Điều 5, Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND:

  • Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của luật pháp;
  • Đất thuộc dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch của thành phố, các dự án đầu giá quyền sử dụng đất đai theo quy định xây dựng nhà ở được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Đất gắn với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước mà người đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, xin cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định;
  • Đất gắn với nhà biệt thự do Nhà nước sở hữu đã bán hoặc tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thực cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do UBND Thành phố phê duyệt;
  • Đất thuộc khu vực có Thông báo thu hồi đất của Nhà nước theo các quy định tại Luật Đất đai 2013.

Tách thửa đất cần những giấy tờ gì?

Thực hiện thông qua 03 giai đoạn: Thủ tục tách thửa, ký hợp đồng tặng cho và thực hiện thủ tục đăng ký biến động/đăng ký sang tên. Tùy thuộc từng giai đoạn mà người sử dụng đất cần phải chuẩn bị những hồ sơ, tài liệu khác nhau.

Giai đoạn tách thửa đất

Căn cứ khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), hồ sơ để đề nghị tách thửa đất gồm:

– Đơn đề nghị tách thửa đất (Mẫu số 11/ĐK ban hành theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);

– Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất đề nghị tách thửa (bản gốc);

Ngoài ra, bạn có thể chuẩn bị thêm:

– Căn cước công dân/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (bản sao);

– Trích đo địa chính/Hồ sơ kỹ thuật thửa đất để nhằm mục đích tách thửa (nếu chủ sử dụng đất tự thuê/nhờ đơn vị đo vẽ có chức năng đo đạc thửa đất lập);

Giai đoạn ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Bạn có thể lựa chọn ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại cơ quan có chức năng công chứng (phòng công chứng/văn phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi cấp tỉnh nơi có đất) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Trong giai đoạn này, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây:

Bên tặng cho

  • Căn cước công dân/Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân còn thời hạn;
  • Giấy chứng nhận/sổ đỏ (bản gốc);
  • Văn bản/công văn/thông báo…của cơ quan có thẩm quyền về việc xác định hồ sơ đề nghị tách thửa đã đảm bảo đủ điều kiện được tách thửa tặng cho;
  • Giấy chứng nhận kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (sổ hộ khẩu/giấy xác nhận nơi cư trú,…);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Các giấy tờ hợp pháp khác nếu được công chứng viên/người có thẩm quyền chứng thực yêu cầu;

Bên nhận tặng cho

  • Giấy khai sinh (bản sao/bản trích lục);
  • Giấy tờ tùy thân còn thời hạn sử dụng (căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu);
  • Giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp (sổ hộ khẩu,…).

Giai đoạn đăng ký biến động/sang tên quyền sử dụng đất sau khi tách

Đây là giai đoạn được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (thường là chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất). Hồ sơ cần chuẩn bị trong giai đoạn này gồm:

– 02 bản chính Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;

– 02 bản sao các giấy tờ, gồm: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn/giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên;

– Các tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 03/BĐS-TNCN); Tờ khai lệ phí trước bạ  (mẫu 01/LPTB); Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu 04/TK-SDDPNN);

 Đơn đăng ký biến động đất đai (mẫu 09/ĐK ban hành theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);

Như vậy, tùy thuộc từng giai đoạn mà bên nhận tặng cho, bên tặng cho cần phải chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu theo quy định pháp luật hiện hành.

Thủ tục tách thửa đất

Nắm được các quy định tách thửa đất về điều kiện được và không được phép tiến hành trên đây, bạn cần biết thủ tục thực hiện. Dưới đây là chi tiết các bước thực hiện thủ tục tách thửa đất:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận 
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ sở hữu đất sau khi tách thửa
  • Sổ hộ khẩu của chủ sở hữu đất sau khi tách thửa
  • Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình
  • Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của UBND cấp xã đã được phê duyệt bởi cấp huyện, cấp quận, cấp thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Biên bản giao nhận ruộng theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định tách thửa đất

Sau khi chuyển bị đầy đủ các loại giấy tờ nên trên, tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Hồ sơ được xử lý và giải quyết

Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm thực hiện các công việc sau

  • Đo đạc địa chính để tách thửa
  • Lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa cho người sử dụng;
  • Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cũng như trên cơ sở dữ liệu đất đai; 
  • Trao trực tiếp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi gián tiếp qua UBND cấp xã với trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan cấp xã.

Trong quá trình xem xét và giải quyết hồ sơ, nếu hồ sơ còn thiếu sót hoặc hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người xin cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ tách thửa hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, người dân sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Tách thửa đất cần những giấy tờ gì
Tách thửa đất cần những giấy tờ gì

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Tách thửa đất cần những giấy tờ gì“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất,giá đất bồi thường khi thu hồi đất, giá đền bù đất 50 năm,Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, mẫu đơn xin thay đổi tên trong sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Có được tách thửa đất để bán không?

Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định:
Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
Diện tích tối thiểu được tách thửa được hướng dẫn bởi Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Mua chung đất có được phép tách thửa đất hay không?

Trường hợp nhiều người cùng góp tiền mua chung thửa đất về bản chất là “sở hữu chung theo phần” nên sẽ xác định được diện tích của các bên theo số tiền mà các bên đã góp hoặc theo sự thỏa thuận của các bên.
Nhiều người mua chung thửa đất nhưng khi có nhu cầu tách thửa thì được phép tách thửa nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Căn cứ Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và quyết định quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu thửa đất đáp ứng đủ điều kiện về diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì được tách thửa.