Quy định 2023 điều kiện để được thuê đất nông nghiệp

01/04/2023 | 10:19 10 lượt xem Bảo Nhi

Ở nước ta hiện nay đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp hơn so với trước kia. Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất được sử dụng chủ yếu với mục đích sản xuất đất nông nghiệp, lâm nghiệp đây là diện tích trồng những cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn… Cùng với đó đất nông nghiệp còn được dùng để chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản hay để trồng các cây lâu năm. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Tư vấn đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Điều kiện để được thuê đất nông nghiệp” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện để được thuê đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 đối tượng được thuê đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là người thuê đất)…

“Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);

3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

Tuy nhiên họ chỉ được thuê đất trong các trường hợp quy định tại Điều 56 luật này như sau:

“Điều 56. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.”

Trình tự thủ tục thuê đất nông nghiệp

Quy định 2023 điều kiện để được thuê đất nông nghiệp

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn xin thuê đất tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất

+Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn xin thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường hợp xin thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất.

Cách thức thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn xin thuê đất tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Xác định tiền thuê đất nông nghiệp 

Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất được xác định trên các căn cứ sau:

– Diện tích đất cho thuê

– Thời hạn cho thuê đất

– Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê/ đơn giá trúng đấu giá (đấu giá quyền thuê đất)

– Hình thức nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trong đó:

Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ % x giá đất tính thu tiền thuê đất

+ Tỷ lệ % của đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%)

+ Giá đất để tính tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP.

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất  (được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)

Diện tích đất cho thuê là diện tích ghi trong quyết định cho thuê đất.

Thời hạn cho thuê đất xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết dịnh gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cục trưởng Cục thuế xác định  đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Xác định tiền thuê đất

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì xác định tiền thuê đất nông nghiệp như sau:

– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: thì tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất

-Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: thì tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin bài viết

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Điều kiện để được thuê đất nông nghiệp”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như ký hợp đồng công chứng mua bán nhà đất …. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Có được thuê lại đất nông nghiệp đã thuê không?

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Đất cho thuê lại không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất cho thuê lại không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Quyền sử dụng đất cho thuê lại còn thời hạn sử dụng.
Ngoài điều kiện trên, đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó.

Có những hình thức cho thuê đất nông nghiệp nào?

Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai năm 2013 quy định việc cho thuê đất nông nghiệp theo hai phương thức trả tiền đó là:
– Thuê đất trả tiền hàng năm;
– Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Như vậy, đối tượng được cho thuê nhóm đất nông nghiệp là:
*Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho các đối tượng sau:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
*Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.