Thưa luật sư, tôi mới mua một mảnh đất có diện tích là 43m2 mảnh đất này thì ở quê tôi muốn xây nhà trên mảnh đất này. mảnh đất này tôi mua đã được 1 năm định xây nhà nhưng do tình hình dịch nên năm nay mới bắt đầu xây dụng. Vì ở quê mà ngay cạnh nhà anh tôi nên tôi vẫn chưa làm sổ đỏ. Tôi muốn hỏi luật sư thủ tục làm sổ đỏ như thế nào? Phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu? Làm sổ đỏ đối với đất thủ cư thì có khác so với các loại đất khác không? Mong luật sư tư vấn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Phí làm sổ đỏ đất thổ cư? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!
Căn cứ pháp lý:
Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư (đất ở) là loại đất ở được sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình nhà ở, chung cư phục vụ cho cuộc sống. Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp dùng để phân biệt với đất thổ canh
Đất thổ cư được nhắc đến trong Văn bản pháp luật thông qua khái niệm đất ở, trong đó đất ở theo Luật Đất đai 2013 là loại hình đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở nông thôn và Đất ở đô thị. Cả 2 nhóm đất này chỉ khác nhau về điều kiện xây dựng, thuế và hạn mức.
Khái niệm Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ hoặc giấy đỏ hoặc bìa đỏ là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Theo quy định của Chính phủ thì sổ đỏ cấp cho khu vực ngoài đô thị (nông thôn). Loại đất có thể được cấp sổ đỏ khá đa dạng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất làm nhà ở tại nông thôn. Đa phần sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình nên khi chuyển nhượng cần có chữ ký của các thành viên trên 18 tuổi.
Theo điều 3 luật đất đai 2013 thì “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư
Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
- Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);
- Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
- Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
- Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
- Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
- Biên bản kết thúc công khai;
- Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
UBND xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
Sau khi thẩm tra, UBND xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến UBND Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).
Bước 2:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trình UBND Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ. giấy chứng nhận.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Các loại thuế, lệ phí phải nộp: Theo quy định pháp luật tại địa phương và theo từng hồ sơ.
Phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2022
Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư gồm các loại chi phí sau:
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích)
Để biết cụ thể lệ phí trước bạ người dân phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện tích của thửa đất đề nghị cấp sổ đỏ, cụ thể:
– Tra cứu giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.
– Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ.
Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định).
=> Lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.
Tiền sử dụng đất
Đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ gồm hai trường hợp:
Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.
=> Khi đi làm sổ đỏ, các bạn phải xác định được đất mình đang sử dụng có thuộc loại phải nộp tiền sử dụng đất hay không.
Trong đó, những trườn hợp sau không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ:
Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định: hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15.10.1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15.10.1993.
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15.10.1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15.10.1993.
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15.10.1993 theo quy định của Chính phủ.
Khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ (theo quy định tại Khoản 1) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì sẽ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất với điều kiện:
– Phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan kèm theo như: Giấy tờ, hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển đổi quyền sử dụng đất
– Đến trước ngày 01.7.2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thửa đất không có tranh chấp.
Khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01.7.2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu:
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
– Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Được UBND cấp xã (phường, thị trấn) nơi có đất, xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Mặc dù là đất giao không đúng thẩm quyền, nhưng sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cấp Giấy chứng nhận thì không thu tiền sử dụng đất đối với 02 trường hợp:
– Sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15.10.1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất.
– Sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 01.7.2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, giấy tờ đó nộp theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993.
Mời bạn xem thêm:
- Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất năm 2022 như thế nào?
- Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng được không?
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất quốc phòng
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Phí làm sổ đỏ đất thổ cư”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ tư vấn pháp lý giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì hãy liên hệ ngay tới Tư vấn luật đất đai để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Liên hệ hotline: 0833.101.102
Câu hỏi thường gặp
Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai quy định như sau
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay thường gọi là Sổ đỏ, Sổ hồng. Đây là chứng thư để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của cá nhân, tổ chức với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở…
Thứ nhất, Luật đất đai 2013 và Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, về hợp đồng mua bán đất đai, cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật:
“Ðiều 689. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất
1. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật”.
Việc mua bán đất đai cần tuân thủ theo quy định hình thức của hợp đồng.
Thứ hai, các loại phí phải đóng khi sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Thuế thu nhập cá nhân: 2% giá trị chuyển nhượng.
– Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị chuyển nhượng
– Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
– Phí đo đạc, thẩm định: không quá 1.500.000 đồng
– Phí lập bản đồ địa chính: không quá 7.500.000 đồng
Xét theo Nghị định 102/2014/NĐ-CP thì không có quy định xử phạt trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh. Bạn chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai là có thể kinh doanh bình thường.