Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng được không?

28/10/2022 | 15:19 133 lượt xem Lò Chum

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng

Thưa luật sư, tôi có một mảnh đất ngay cạnh mảnh đất anh trai tôi, đất của anh trai tôi thì là đất ở còn mảnh đất của tôi là đất vườn. Vì mảnh đất này là do bố mẹ tôi để lại và chia cho 2 anh em chúng tôi. Vì chưa có dùng đến mảnh đất đó nên tôi muốn bán lại mảnh đất đó cho anh trai tôi. Anh trai có ý định dùng mảnh đất đó để dụng nhà cho người ta thuê lại. Tôi muốn hỏi luật sư là nếu như hai mảnh đất không cùng mục đích sử dụng thì có được hợp thửa không? Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng như thế nào? Thủ tục Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng theo quy định pháp luật ra sao? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Hợp thửa là gì?

– Hợp thửa đất là trường hợp gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sử hữu lại thành một quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất. Hay, hợp thửa là đăng ký một quyền sử dụng đất mới tương ứng với thửa đất mới được tạo thành từ các thửa đất liền kề cùng chủ ban đầu.

– Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều kiện hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng theo quy định tại Điều 100, Điều 101 của Luật đất đai

– Các thửa đất phải liền kề nhau: Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ”. Theo đó khi hợp hai thửa đất thành một thửa thì thửa đất hình thành sau khi hợp phải được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Mà muốn phần diện tích thửa đất hình thành sau khi hợp thửa được giới hạn bằng ranh giới xác định thì các thửa đất muốn hợp thửa phải liền kề nhau.

– Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng: Tại thông tư 25/2014/TT-BTNMT: “Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.” Mục đích sử dụng đất trên toàn diện tích thửa đất phải giống nhau. Như vậy, thửa đất hình thành từ việc hợp thửa cũng phải có mục đích sử dụng đất giống nhau trên toàn diện tích thửa đất. Trường hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.

– Điều kiện hợp thửa đất thứ ba: phần diện tích thửa đất sau khi hợp lại không được vượt hạn mức theo quy định. Nếu ngoài hạn mức, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm về đất đai theo quy định.

– Nộp hồ sơ đề nghị hợp thửa đất khi đáp ứng các điều kiện hợp thửa tại cơ quan nhà nước về đăng ký đất đai có thẩm quyền

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng được không?

Theo đó, các điều kiện để người sử dụng đất được phép hợp thửa gồm:

– Các thửa đất phải liền kề nhau:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ”.

 Theo quy định này, để phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định thì các thửa đất khi hợp thửa phải nằm liền kề nhau.

– Có cùng mục đích sử dụng đất:

Tại tiết a điểm 2.3 Khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về đối tượng thửa đất như sau:

“a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai…”.

Như vậy, căn cứ trên đã chỉ rõ thửa đất khi được hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng theo quy định về đất đai. Do đó, trường hợp của bạn muốn hợp thửa đất vườn và đất ở sẽ không đáp ứng điều kiện nêu trên nên không thể tiến hành hợp thửa đất.

Làm thế nào để Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng?

Như đã trình bày ở trên, do hai thửa đất bạn muốn gộp lại có mục đích sử dụng khác nhau nên không thể tiến hành hợp thửa. Trường hợp này, bạn cần chuyển đổi mục đích sử dụng của một trong hai thửa đất để có cùng mục đích sử dụng sau đó tiến hành hợp thửa.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Khi đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và tiến hành thủ tục sau:

– Chuẩn bị hồ sơ:

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng
Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng

 Nộp và tiếp nhận hồ sơ:

Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).

Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

– Giải quyết yêu cầu

Người có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.

– Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

+Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

+Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thủ tục hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng


Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì người có nhu cầu hợp thửa chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thue tục hợp thửa đất theo hướng dẫn dưới đây:

– Chuẩn bị hồ sơ:

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

+ Đơn đề nghị hợp thửa;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).

– Thủ tục thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

+ Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

+ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

+ Ở bước này, người có nhu cầu hợp thửa cần lưu ý nghĩa vụ thanh toán tài chính.

Bước 4: Trả kết quả

Cơ quan đăng ký đất đai trao giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu hoặc gửi UBND cấp xã để trao trong trường hợp nộp hồ sơ tại xã.

Tóm lại, để có thể hợp 02 thửa đất (đất vườn và đất ở) lại thì trước tiên bạn cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở. Sau khi 02 thửa đất này đã có cùng mục đích sử dụng thì bạn tiến hành thủ tục hợp thửa đất.

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, tách sổ đỏ giá bao nhiêu Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Các trường hợp thực hiện hợp thửa đất?


– Do nhu cầu của người sử dụng đất
– Do người chủ sở hữu thực hiện việc mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến hợp thửa đất.
– Do việc thừa kế đất, làm hình thành thửa đất mới do được hợp.
– Theo quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

Nghĩa vụ về tài chính khi đất đáp ứng đủ điều kiện hợp thửa đất?


– Lệ phí địa chính: Mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.
– Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất: Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà tỉnh quy định mức thu.
– Phí đo đạc: Tổ chức, đơn vị có chức năng đo đạc sẽ căn cứ vào diện tích đất mà sẽ xác định phí đo đạc cụ thể
– Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu muốn cấp đổi Sổ đỏ thì cần nộp thêm Lệ phí cấp đổi Sổ đỏ.

Thành phần hồ sơ khi người sử dụng đất đáp ứng điều kiện hợp thửa đất


Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị hợp thửa đất theo Mẫu số 11DK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân của người sử dụng đất
– Các giấy tờ khác liên quan đến thửa đất khi cần để xuất trình.