Thuế phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân là bao nhiêu?

31/10/2023 | 16:51 8 lượt xem Gia Vượng

Theo quy định hiện hành, sổ đỏ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và bảo vệ quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Sổ đỏ không chỉ là một tài liệu pháp lý quan trọng, mà còn là một bằng chứng đáng tin cậy, chứng nhận rõ ràng về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của họ. Vậy thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ pháp lý

Sang tên sổ đỏ được hiểu là như thế nào?

Theo quy định hiện hành, sổ đỏ của một công ty đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền sử dụng đất. Được cấp cho các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, sổ đỏ không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là một bằng chứng quan trọng xác nhận quyền sử dụng đất mà họ đang sở hữu.

Các công ty và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm những loại sau đây:

1. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài: Đây là những công ty hoàn toàn thuộc sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài. Họ hoàn toàn quản lý và điều hành các hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật đầu tư và sở hữu một phần lớn hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất cho mục đích kinh doanh.

2. Doanh nghiệp liên doanh: Đây là sự hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài và các đối tác địa phương, trong đó mỗi bên đóng góp một phần vốn và công sức vào doanh nghiệp chung. Sổ đỏ được cấp cho doanh nghiệp liên doanh để xác định quyền sử dụng đất chung.

3. Doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư: Trong trường hợp này, khi một nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần hoặc thực hiện các giao dịch mua lại hoặc sáp nhập công ty Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư, sổ đỏ liên quan đến tài sản, bao gồm quyền sử dụng đất, cũng sẽ được điều chỉnh và cấp lại theo tình hình mới.

Sổ đỏ không chỉ thể hiện quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của họ theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo tính bền vững và an toàn cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư của họ tại Việt Nam.

Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân có được không?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân (hay còn gọi là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức kinh tế, công ty, hoặc cá nhân khác cho một cá nhân) là quá trình chuyển giao quyền sử dụng một miếng đất từ một chủ sở hữu hoặc người được cấp quyền sử dụng ban đầu (người chuyển nhượng) cho một cá nhân khác (người nhận chuyển nhượng). Quyền sử dụng đất có thể bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê, hoặc quyền sở hữu nhà trên đất.

Trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

  • Luật đất đai 2013 quy định các doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có những quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 166 và Điều 170.
  • Đối với trường hợp này, Nhà nước ta quy định các doanh nghiệp không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vì vậy, doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không được chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân

Trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất:

Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 Điều 174 luật đất đai 2013 còn có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Như vậy, với trường hợp này doanh nghiệp được chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân.

Thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân là bao nhiêu?

Điều kiện chuyển nhượng đất từ công ty sang cá nhân

Các quy định và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực. Việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường phải tuân theo các quy định của pháp luật về đất đai và bất động sản tại địa phương cụ thể. Người tham gia giao dịch cần tham khảo với các chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan chức năng để đảm bảo việc chuyển nhượng diễn ra hợp pháp và đáp ứng các yêu cầu pháp lý.

Để thực hiện chuyển nhượng đất từ công ty sang cá nhân, doanh nghiệp phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Thuế phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân

Sổ đỏ, theo quy định hiện hành, có một tầm quan trọng đặc biệt trong việc bảo vệ và xác định quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nó không chỉ đơn thuần là một tài liệu pháp lý, mà còn là một cột mốc quan trọng, một “bằng chứng sống” thể hiện một cách rõ ràng và chính xác quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của họ. Thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân bao gồm các khoản sau:

Thứ nhất: Phí phát sinh từ việc đóng thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản như sau:

– Cách tính thuế:

  • Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển nhượngxThuế suất 2%
  • Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.”

Thứ hai: Phí phát sinh từ việc đóng lệ phí trước bạ.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Thứ ba: Phí phát sinh từ việc công chứng hồ sơ cần nộp:

– Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Thứ tư: Phí phát sinh từ việc thẩm định hồ sơ.

Theo quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Thứ năm: Phí phát sinh từ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về các loại danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân là bao nhiêu?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay nhu cầu đến dịch vụ tư vấn đặt cọc đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ chuyển nhượng đất từ công ty sang cá nhân gồm những gì?

Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân, bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ công ty sang cá nhân (2 bản gốc hợp đồng);
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (2 bản sao công chứng);
Giấy tờ chứng minh nhân thân của cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,… (2 bản sao công chứng);
Tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn đăng ký biến động.

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ công ty sang cá nhân mất bao lâu?

Tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai xác định thời gian sang tên sổ đỏ, sổ hồng đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân là không quá 10 ngày.
Tuy nhiên chủ sở hữu đất cũng nên chú ý rằng, thời gian được nêu trên được tính kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian mà chủ sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.