Phí gia hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu?

27/02/2023 | 09:48 14 lượt xem Hương Giang

Đất nông nghiệp là một trong những loại đất được sử dụng phổ biến hiện nay. Có nhiều hình thức sử dụng đất khác nhau chẳng hạn như giao đất, thuê đất có thời hạn. Khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thì chủ sở hữu thửa đất cần làm thủ tục gia hạn để tiếp tục sử dụng và khai thác thửa đất đó. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định pháp luật hiện hành, lệ phí gia hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu? Thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất là bao lâu? Thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Khái niệm đất nông nghiệp 

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Căn cứ theo điều 10 của Luật đất đai năm 2013 đất nông nghiệp được phân chia thành các loại sau đây:

Điều 10: Phân loại đất:

” 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..”

Quy định về việc gia hạn sử dụng đất nông nghiệp

– Hiện nay, pháp luật đất đai quy định nhiều trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện gia hạn thời gian sử dụng đất thì mới có thể tiếp tục được quyền sử dụng đất.

 Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, các trường hợp hộ gia đình, cá nhân cần gia hạn thời gian sử dụng đất có thể bao gồm:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước (diện tích đất nông nghiệp ngoài hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng đất);

+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao/cho thuê đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Các trường hợp khác;

– Ngoài ra, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao, cho thuê trong hạn mức theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013 (gồm đất rừng sản xuất, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm…) thì không phải thực hiện thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng.

Hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp này nếu có nhu cầu xác nhận lại thời gian sử dụng đất nông nghiệp trên Giấy chứng nhận thì chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời gian sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Phí gia hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất là khoản phí mà hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cơ sở tôn giáo,… phải nộp khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận gia hạn thời gian sử dụng đất thuê, đất giao. Các loại phí gia hạn thời gian sử dụng đất có thể liên quan đến loại đất mà người sử dụng đất đang sử dụng, hình thức sử dụng đất và thời hạn được phép gia hạn. Cụ thể như sau:

Thủ tục gia hạn sử dụng đất

Thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự; thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:

  • Tiền thuê đất: Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho thời gian thuê đất được gia hạn theo quy định pháp luật (hình thức trả tiền thuê đất có thể là thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê);
  • Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Là khoản tiền được thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Việc thu khoản phí này dựa trên diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương. Đây là khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành (khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC);

Ví dụ, tại Hà Nội phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được tính là 1.000 đồng/1m2 tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 hồ sơ (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội).

Hoặc tại thành phố Hồ Chí Minh, mức phí này cao nhất là 5 triệu đồng, áp dụng đối với tổ chức và thấp nhất là 25.000 đồng áp dụng đối với cá nhân (Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới giấy chứng nhận hoặc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính/văn bản/số liệu hồ sơ địa chính. Đây là khoản lệ phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định (khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC);

Ví dụ như tại Hà Nội, lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức trong trường hợp cấp đổi, cấp lại và thấp nhất là 10.000 đồng đối với cá nhân hộ gia đình ở khu vực khác (theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Hoặc ví dụ đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận (cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động) tại thành phố Hồ Chí Minh cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức và thấp nhất là 7.500 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân (theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

Như vậy, các khoản phí khi gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định pháp luật được chúng tôi nêu trên.

Thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp

Phí gia hạn sử dụng đất nông nghiệp
Phí gia hạn sử dụng đất nông nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ; phù hợp với từng trường hợp xin gia hạn đất như phân tích trên. Và nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.

Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất đối với đất nông nghiệp gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất;

– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng

– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác định nhu cầu sử dụng đất phù hợp với đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung về sản xuất; kinh doanh đã được xét duyệt; trình UBND tỉnh quyết định gia hạn; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính;
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp; chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất

– Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;

– Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất; thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Phí gia hạn sử dụng đất nông nghiệp” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là chuyển đất ao sang đất sổ đỏ vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng đất thì phải làm thế nào?

Nếu gia đình bạn vẫn muốn tiếp tục sử dụng đất thì vẫn được Nhà nước giao đất tiếp mà không cần thực hiện thủ tục nào khác.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn đảm bảo rằng mình vẫn được tiếp tục sử dụng đất khi đã hết thời hạn thì bạn có thể thực hiện thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất như gia hạn sử dụng đất, xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất là bao lâu?

Theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Điểm e Khoản 2 Điều Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì: Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gian hạn thời gian sử dụng đất sẽ không quá 07 ngày.
Như vậy; cơ quan nhà nước quản lý đất đai có thẩm quyền khi tiếp nhận đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất và các loại giấy tờ kèm theo thủ tục đầy đủ như: mẫu tờ khai xác định mốc thời gian sử dụng đất và xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất, đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp… của người sử dụng đất đầy đủ; thì sẽ cần phải thực hiện các thủ tục và trả kết quả gia hạn thời gian sử dụng đất trong vòng 07 ngày làm việc.

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất là bao lâu?

– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài; thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.