Miễn giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo thế nào?

04/10/2023 | 16:00 29 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư, hiện nay quy định về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định ra sao? Gia đình tôi thuộc diện hộ nghèo, trước đây hay được miễn giảm tiền sử dụng đất. Tôi thường làm đơn gửi lên ủy ban để họ xem xét. Những năm gần đây, ruộng lúa nhà tôi không có nhiều tiến triển, canh tác nhưng năng suất không cao. Bây giờ tôi muốn xin để được miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Điều kiện để được miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo được quy định ra sao? Mong được luật sư tư vấn giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng, luật sư tư vấn luật đất đai tư vấn đến bạn như sau:

Điều kiện để được phía Ủy ban nhân dân công nhận hộ gia đình là hộ nghèo là gì?

Hiện nay như chúng ta đã biết thì những gia đình là hộ nghèo luôn được nhà nước quan tâm, đặc biệt là việc luôn được hỗ trợ để thoát nghèo bằng nhiều chương trình khác nhau. Vậy trước hết cần hiểu được Điều kiện để được phía Ủy ban nhân dân công nhận hộ gia đình là hộ nghèo là gì? Nội dung này được chúng tôi lí giải cho bạn như sau:

Để được công nhận là hộ nghèo thì hộ gia đình phải đáp ứng điều kiện về hộ nghèo được quy định tại Điều 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg như sau:

“Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

  1. Hộ nghèo
    a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
    ..”
    Ngoài ra cứ theo Điều 5 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm như sau:

“Điều 5. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm

  1. Hộ gia đình có giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
  2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên theo quy trình quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quyết định này: quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
    Như vậy, hộ gia đình ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn về hộ nghèo còn phải có giấy đề nghị rà soát hộ nghèo tới Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo cho hộ gia đình phù hợp với quy định

Miễn giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo thế nào?

Hiện nay đối với người có sổ hộ nghèo thì có thể được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Nhiều bạn đọc thắc mắc rằng khi nào thì hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất, khi nào được giảm tiền hay chỉ được chọn một trong hai. Nội dung này có thể được hiểu như sau:

Theo Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể về miễn tiền sử dụng đất như sau:

“Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

  1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
    Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
  2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
    …”
    Ngoài ra tại Điều 13 Thông tư 76/2014/TT-BTC quy định về miễn tiền sử dụng đất như sau:

“Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất
Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:

  1. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.”
    Như vậy nếu trong trường hợp của bạn thì nếu bạn thuộc đối tượng hộ nghèo được nhà nước cấp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo thì bạn sẽ được miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp nêu trên.

Ai là người có thẩm quyền ra quyết định miễn tiền sử dụng đất?

Hiện nay trong lĩnh vực đất đai đã có quy định miễn tiền sử dụng đất. Người dân cần biết cơ quan nào có thẩm quyền để dễ dàng nộp hồ sơ và nhanh gọn thủ tục hơn. Thẩm quyền miễn tiền sử dụng đất, đặc biệt đối với hộ nghèo cần được chuẩn bị từ sớm và chu đáo, cụ thể được quy định như sau:

Căn cứ Điều 13 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm như sau:

“Điều 13. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm

  1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, cụ thể:
    a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
    b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân.
  2. Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều này.”
    Theo đó, Chi cục trưởng Chi cục thuế có quyền ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn đối với hộ gia đình.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo thế nào?

Các trường hợp miễn giảm tiền sử dụng đất hiện nay như thế nào?

Hiện nay có sự phân chia giữa miễn tiền sử dụng đất và giảm tiền sử dụng đất. Tùy thuộc vào các đối tượng khác nhau, chính sách pháp luật của nhà nước mà được áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất. Điều này khác nhau giữa từng đối tượng, từng vùng chứ không áp dụng khung chung cho nhiều nơi. Cụ thể về nội dung này được quy định rằng:

Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

… Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất

1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ”.

Căn cứ quy định trên thì pháp luật về thu tiền sử dụng đất đã có quy định về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số (trong đó có công nhân, người lao động nếu là hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định); miễn tiền sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo thế nào?” đã được Luật sư tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về chia đất thừa kế… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

 Chuẩn bị hồ sơ xin miễn tiền sử dụng đất gồm những gì?

Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo gồm:
– Văn bản đề nghị miễn thuế (mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
– Cơ quan thuế khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định nơi thường trú của hộ nghèo tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan thuế yêu cầu cung cấp:
Bản sao Xác nhận thông tin về cư trú/Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Giấy chứng nhận hộ nghèo.

Nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đâu?

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường. Nộp cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Phương thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện

Miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo xử lý bao nhiêu ngày?

 Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng cho cơ quan thuế.
– Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ đề nghị miễn tiền sử dụng đất từ cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất.