Quy định, miễn, giảm thuế đất cho gia đình chính sách

13/12/2022 | 09:25 82 lượt xem Thủy Thanh

Trong pháp luật đất đi có quy định, khi người dân sử dụng đất thì phải nộp thuế đất cho Nhà nước trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn thuế đất. Một trong những đối tượng được miễn thuế đất chính là những gia đình chính sách. Việc miễn thuế đất cho những gia đình chính sách này là vô cùng hợp lý và phù hợp bởi lẽ họ là những đối tượng thuộc diện yếu thế trong đời sống xã hội, có một cuộc sống khó khăn hơn nên Nhà nước đã tạo điều kiện giúp đỡ để họ phát triển kinh tế xã hội. Vậy pháp luật quy định như thế nào về việc “Miễn giảm thuế đất cho gia đình chính sách”?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thế nào là gia đình chính sách?

Gia đình chính sách là những gia đình thuộc các đối tượng được hưởng các chính sách do nhà nước ban hành nhằm cung cấp cho người dân những dịch vụ xã hội tốt nhất và các chính sách xã hội nhằm hỗ trợ cho các đối tượng khó khăn của xã hội.

Hiện nay, các hộ chính sách là những hộ gia đình thuộc diện được hưởng chính sách xã hội, bao gồm: hộ nghèo; hộ đặc biệt khó khăn; hộ gia đình là người dân tộc thiểu số; hộ gia đình có người là thương, bệnh binh, có công với cách mạng; hộ gia đình bị ảnh hưởng do chất độc màu da cam để lại.

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005, Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 quy định như sau:

‘Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng:

Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Người có công với cách mạng:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

c) Liệt sĩ;

d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

h) Bệnh binh;

i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

k) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;

m) Người có công giúp đỡ cách mạng.”

Các đối tượng chính sách

Các đối tượng chính sách là các đối tượng thường thuộc nhóm những người lao động và có hoàn cảnh khó khăn do kinh tế hoặc do các điều kiện tự nhiên bên ngoài, khó khăn từ chính họ. Những đối tượng này được hưởng chính sách từ nhà nước nhằm hỗ trợ và giúp họ có được quyền lợi bình đẳng với các đối tượng khác trong xã hội, tăng khả năng tiếp cận thông tin, dịch vụ xã hội tốt hơn.

Ở Việt Nam hiện nay có các đối tượng chính sách như sau:

+ Người dân tộc thiểu số

+ Công dân ưu tú trong sản xuất trực tiếp với 5 năm lao động với 5 năm liên tục và trong đó có 2 năm là chiến sĩ thi đua được tỉnh, thành phố, bộ công nhận và cấp bằng khen.

+ Thương binh, bệnh binh, quân nhân, công an nhân dân xuất ngũ được cử đi học hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ từ 12 tháng trở lên, hiện đã xuất ngũ tại khu vực 1.

+ Con thương binh, liệt sĩ, con bệnh binh, con bà mẹ Việt Nam anh hùng, con thương binh mất sức lao động trên 81%, con của anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.

+ Quân nhân, công an nhân dân được cử đi học hoặc quân nhân, công an đã hoàn thành nghĩa vụ từ trên 24 tháng và nay đã xuất ngũ.

+ Hộ nghèo

+ Hộ đặc biệt khó khăn

+ Hộ gia đình là người dân tộc tiểu số

+ Hộ gia đình có người là thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng

+ Hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi chất độc màu da cam do chiến tranh để lại.

Miễn giảm thuế đất cho gia đình chính sách

Tại khoản 4, Điều 10; khoản 1, Điều 11 và khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ thì việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng được quy định như sau: Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

Tại khoản 1, Điều 13; khoản 2, Điều 14; khoản 1, khoản 2, Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định miễn tiền sử dụng đất như sau: Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công.

Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công. Việc giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công (UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp).

Miễn giảm thuế đất cho gia đình chính sách
Miễn giảm thuế đất cho gia đình chính sách

Những đối tượng được miễn giảm thuế đất gồm:

+, Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội;

+, Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn;

+, Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn;

+, Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo. Trường hợp UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo;

+, Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới;

+, Đất có nhà vườn được cơ quan NN có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hoá;

+, Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế;

 Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi chủ yếu như sau:

– Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;

– Các chế độ ưu đãi khác bao gồm:

+, Bảo hiểm y tế;

+, Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;

+, Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;

+, Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;

+, Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

+, Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;

+, Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;

+, Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;

+, Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

+, Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ

Vấn đề Miễn giảm thuế đất cho gia đình chính sách đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật Đất đai.com luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là muốn tham khảo về vấn đề tiền bồi thường thu hồi đất, vui lòng liên hệ đến hotline: 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc miễn giảm thuế đất là gì?

Việc miễn giảm thuế đất được áp dụng dựa trên một số nguyên tắc chung, đó là:
– Nếu người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng 1 thửa đất thì được miễn thuế, người nộp thuế thuộc 2 trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế;
– Người nộp thuế đất ở thì được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn;
– Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư;
– Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuế đất cho gia đình chính sách gồm những gì?


Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC:
“Điều 15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:
1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
1.2. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
a) Trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
b) Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
c) Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã;
d) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;
đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
1.3. Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).