Trong bối cảnh hiện nay, khái niệm về sở hữu đồng thời đất đai đã trở thành một phần quan trọng và cốt lõi của hệ thống pháp luật về đất đai. Hình thức đồng sở hữu đất đai xuất phát từ việc hai hoặc nhiều chủ thể thực thể có quyền sử dụng chung một lô đất cụ thể, đặt ra sự cần thiết phải thiết lập một hợp đồng thỏa thuận rõ ràng để xác định quyền và trách nhiệm của từng bên liên quan. Bài viết sau là chia sẻ về Mẫu văn bản thỏa thuận đồng sở hữu đất mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Quy định của pháp luật về đất đồng sở hữu như thế nào?
Đất đồng sở hữu trong giai đoạn hiện nay, như chúng ta đã nói ở trên thì chủ yếu được xác lập khi hai hoặc nhiều người góp tiền mua chung thửa đất. Đất đồng sở hữu khi chúng ta so với quyền sử dụng đất là tài sản riêng của cá nhân thì đất đồng sở hữu có một số điều khác biệt khi đứng tên và khi các chủ thể sang tên Sổ đỏ.
Khoản 2, điều 98 của Luật đất đai năm 2013 quy định rằng:
Thửa đất mà có nhiều người chung quyền sử dụng đất, sở hữu chung nhà ở và cả các tài sản khác gắn liền với đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đủ tên những người có chung quyền và cấp cho mỗi người một giấy chứng nhận”.
Theo luật pháp hiện hành, người được ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có toàn quyền quyết định mảnh đất người đó sở hữu (miễn là không trái với luật pháp). Quy định này cũng được áp dụng với đất đồng sở hữu.
Điều này có nghĩa rằng: mọi vấn đề, thủ tục phát sinh trên đất đồng sở hữu đều phải có sự đồng ý của tất cả người sở hữu đất.
Trong trường hợp một trong những người sở hữu không đồng ý với quyết định của bên còn lại, các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý theo điểm B, khoản 2, điều 167 của Luật đất đai 2013:
Với nhóm sử dụng đất mà quyền sử dụng được phân chia theo phần cho từng người: Nếu mỗi thành viên trong nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền đồng sở hữu nhà đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng.
Trong trường hợp quyền sử dụng đất không được phân chia theo từng phần thì người đại diện sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm sử dụng đất.
Cấp bao nhiêu sổ đỏ đối với quyền sử dụng đất đồng sở hữu?
Việc xác định người đại diện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai. Qua việc lựa chọn một cá nhân hoặc tổ chức để đứng tên trong giấy tờ chứng nhận, các bên đồng sở hữu có thể tạo ra một cơ chế thống nhất để quản lý và phối hợp sử dụng đất một cách hiệu quả. Điều này đảm bảo rằng việc sử dụng đất sẽ được thực hiện theo các quy định và thỏa thuận đã được thống nhất, tránh xung đột và tranh chấp trong tương lai.
Theo Khoản 2 Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp QSDĐ đối với nhiều người sử dụng đất như sau:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”
Như vậy, khi QSDĐ có nhiều người sở hữu chung nếu không có yêu cầu cấp chung cho người đại diện thì GCNQSDĐ được cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.
Trừ trường hợp quyền sử dụng đất thuộc sở hữu chung vợ chồng cấp 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng.
Mẫu văn bản thỏa thuận đồng sở hữu đất mới năm 2023
Hướng dẫn viết mẫu văn bản thỏa thuận đồng sở hữu đất
– Phần mở đầu mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
+ Ghi rõ thông tin về Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm và thời gian lập mẫu đơn.
+ Tên biên bản cụ thể là mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
– Phần nội dung mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
+ Thông tin bên thứ nhất trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
+ Thông tin bên thứ hai trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
+ Thông tin thửa đất.
+ Thông tin hai bên thoả thuận cụ thể trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
– Phần kết mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
+ Thông tin bên A.
+ Thông tin bên B.
+ Lời chứng của công chứng viên.
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu văn bản thỏa thuận đồng sở hữu đất mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Khi nào thì nhà ở xã hội có thể được bán lại năm 2022?
- Đất chưa có Sổ đỏ, bác ruột vẫn có thể tặng cho cháu hay không?
- Mẫu hợp đồng cho mượn nhà ở năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không chỉ tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích của các bên mà còn đến đời sống vật chất, tinh thần của chủ sở hữu, những người có liên quan và trật tự xã hội được pháp luật bảo vệ mà chúng ta biết. Vì vậy, việc xin cấp chứng thư đồng sở hữu đất đai có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp của một chủ thể và là cơ sở, điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng thư quyền sử dụng đất. Đơn xác nhận đồng sở hữu tài sản có các thông tin chi tiết về đồng chủ sở hữu và tài sản, cũng như các thỏa thuận cụ thể giữa các bên.
Đất đồng sở hữu có thể sang nhượng, mua bán như các loại đất khác, miễn là có sự đồng thuận của người đồng sở hữu. Theo luật dân sự quy định, việc mua bán tài sản chung (ở đây là đất đồng sở hữu) được định đoạt dựa trên thỏa thuận của các chủ sở hữu hoặc quy định của pháp luật.
Các bên tự thỏa thuận
Khi xảy ra tranh chấp, các bên đồng sở hữu sẽ tiến hành trao đổi và đưa ra phương án hòa giải hợp lý. Cấp độ này không cần sự can thiệp của pháp luật mà chỉ cần các chủ sở hữu tự giải quyết.
Nhờ đến sự can thiệp của luật pháp
Khi các chủ sở hữu không tìm được tiếng nói chung, cách hiệu quả nhất là nhờ đến sự hỗ trợ của các cơ quan, tòa án có thẩm quyền. Lúc này, tất cả các chủ sở hữu sẽ phải tham gia tố tụng để giải quyết vấn đề tương tự như cách xử lý các vụ án tranh chấp đất đai khác.
Trong một số trường hợp, các chủ sở hữu không thể tự xác định phần tài sản của mình trong tài sản chung (ở đây là đất đồng sở hữu) và họ yêu cầu chia tài sản. Lúc này, tòa án sẽ tiến hành thu án phí theo giá trị mà mỗi chủ sở hữu được hưởng theo như quy định của luật tố tụng dân sự.
Tranh chấp đất đồng sở hữu có thể gây nên rất nhiều vấn đề không mong muốn. Để hạn chế nó, tốt nhất là các chủ sở hữu nên thương lượng rõ ràng với nhau và phân chia quyền hợp lý ngay từ đầu.