Mẫu hợp đồng cầm cố đất nông nghiệp có hiệu lực không?

04/12/2023 | 14:46 1358 lượt xem Vân Anh

Hiện nay ngoài các hình thức như thế chấp, đặt cọc, …, cầm cố tài sản là một trong các hình thức bảo đảm được nhiều người lựa chọn trên thực tế để thực hiện nghĩa vụ của mình. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định về cầm cố tài sản. Và có một thắc mắc là mẫu hợp đồng cầm cố đất nông nghiệp có hiệu lực không? Do vậy hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé

Quy định về cầm cố tài sản

Cầm cố là việc chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của một bên cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khi giao dịch một thứ gì đó. Vì vậy, hợp đồng cầm cố tài sản được tạo ra nhằm đảm bảo việc bảo vệ quyền và nghĩa vụ của các bên khi cầm cố tài sản

Theo Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: Cầm cố tài sản là việc một bên (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào đó theo thỏa thuận.

Như vậy, hợp đồng cầm cố tài sản là sự thỏa thuận của các bên về việc bên nhận cầm cố nhận tài sản từ bên cầm cố để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nhất định.

Nghĩa vụ của bên cầm cố: Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Quyền của bên cầm cố: Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.

Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố: Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố. Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác. Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Quyền của bên nhận cầm cố: Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó. Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận. Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

Chấm dứt cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây: Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt; Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; Tài sản cầm cố đã được xử lý; Theo thoả thuận của các bên.

Trả lại tài sản cầm cố: Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 315 của Bộ luật dân sự 2015 hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Mẫu hợp đồng cầm cố đất nông nghiệp có hiệu lực không

Mẫu hợp đồng cầm cố đất nông nghiệp có hiệu lực không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 thì để tài sản có thể cầm cố được thì tài sản đó phải thuộc đối tượng cầm cố. Mà đối tượng cầm cố phải là tài sản và bên cầm cố phải giao tài sản của mình cho bên nhận cầm cố. Nhưng đối tượng nhắc đến ở đây là đất nông nghiệp. Khi sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ để chứng minh quyền sử dụng đất đó. Mà sổ đỏ thì không thể cầm cố. Vì:

Thứ nhất: Sổ đỏ không phải là tài sản

Căn cứ khoản 1 Điều 105, Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất là tài sản (là quyền tài sản).

Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”

Như vậy, Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Hay nói cách khác, Giấy chứng nhận không phải là tài sản.

Thứ hai: Người dân không được cầm cố nhà đất

Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai.

Ngoài ra, chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền: Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó (theo điểm d khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014).

Như vậy, Người dân không được cầm cố Sổ đỏ đất nông nghiệp (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) vì Sổ đỏ không phải là tài sản và người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không có quyền cầm cố quyền sử dụng đất, nhà ở. Mặc dù không được cầm cố nhưng được thế chấp. Do vậy hợp đồng cầm cos tài sản là hợp đồng không có hiệu lực pháp lý

Mẫu hợp đồng cầm cố đất nông nghiệp có hiệu lực không

Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản

Để đảm bảo quyền và lợi ích cho các bên khi thực hiện cầm cố tài sản thì các bên có thể thỏa thuận bên cầm cố tài sản giao cho bên nhận cầm cố một tài sản nhất định để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, khi đó, hợp đồng cầm cố tài sản được thành lập. Dưới đây là mẫu hợp đồng cầm cố tài sản:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng cầm cố đất nông nghiệp có hiệu lực không?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp

Khai nào có hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản?


Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Chấm dứt và trả lại tài sản cầm cố như thế nào?

Chấm dứt cầm cố tài sản: Theo qui định tại điều 315 Bộ luật Dân sự 2015
“Điều 315. Chấm dứt cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
Tài sản cầm cố đã được xử lý;
Theo thoả thuận của các bên.”
Trả lại tài sản cầm cố: Theo qui định tại điều 316 Bộ luật Dân sự 2015
“Điều 316. Trả lại tài sản cầm cố
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 315 của Bộ luật này hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sả