Mẫu sổ hồng chung cư mới hiện nay như thế nào?

05/12/2022 | 09:15 721 lượt xem Trà Ly

Khi mua chung cư, người mua sẽ được nhận sổ hồng chung cư từ chủ đầu tư hoặc có thể đề nghị tự mình đi làm sổ hồng chung cư. Khi làm sổ hồng chung cư, người dân sẽ được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ hồng. Vậy, Mẫu sổ hồng chung cư mới hiện nay như thế nào? Có thay đổi gì so với mẫu sổ cũ hay không? Để nắm rõ hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

Sổ hồng chung cư là gì?

Sổ hồng chung cư là loại sổ có bìa màu hồng, do Bộ Xây Dựng ban hành. Sổ hồng chung cư được sử dụng với mục đích xác nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất cho các cá nhân. 

Chính vì thế mà ngoài tên gọi là sổ hồng chung cư ra thì loại sổ này còn có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư” hay “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”.

Người mua sẽ được cấp sổ hồng chung cư khi chỉ mua căn hộ chung cư chứ không phải là người trực tiếp sở hữu đất. So với sổ đỏ thì phạm vi ghi nhận sở hữu ở sổ hồng chung cư có phần hẹp hơn.

Khi được nhận sổ hồng, người đứng tên chỉ được phép sở hữu nhà ở hoặc đất ở chứ không có các loại đất như: đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao hay đất rừng.

Các thông tin ghi được trên sổ hồng chung cư:

  • Trang 1: Ghi tên cuốn sổ, thông tin chủ sở hữu căn hộ chung cư.
  • Trang 2: Thống kê chi tiết căn hộ chung cư như vị trí, diện tích, số liệu căn tầng,…
  • Trang 3: Vị trí và sơ đồ của căn hộ chung cư.
  • Trang 4: Ghi các nội dung hiệu đính và xác nhận của cơ quan Nhà nước.

Chủ sở hữu nhà ở, căn hộ chưng cư đều dùng chung một mẫu giấy chứng nhận với tên gọi đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” kể từ năm 2019.

Khi nào được cấp sổ hồng chung cư?

Theo Điều 8 Luật nhà ở năm 2014 thì: Các cá nhân sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, với điều kiện phải là nhà có sẵn khi cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận góp vốn và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 9 Luật nhà ở năm 2014 thì: Đối với nhà ở được xây để cho thuê mua, bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư. Cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua/ người mua nhà ở. Tuy nhiên, chủ đầu tư vẫn có thể xin cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua hay chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

Như vậy, khách hàng sẽ được quyền cấp sổ hồng chung cư khi đã thanh toán đầy đủ, chủ đầu tư làm đúng theo quy định và việc mua bán chung cư là hợp pháp.

Sổ hồng chung cư có thời hạn bao nhiêu năm

Trong cuốn sổ hồng chung cư thể hiện rõ thông tin sử dụng 2 phân mục

  • Thời hạn sử dụng đất: Phụ thuộc vào lô đất sử dụng để xây chung cư bạn đang sở hữu được nhà nước giao cho chủ đầu tư khai thác trong bao nhiêu năm và làm mục đích gì.

Cụ thể theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 thì những dự án kinh doanh nhà ở, phi kinh tế để bán thì người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Với những dự án xây dựng với mục đích kinh doanh không hình thành đơn vị ở như condotel, officetel thì trên sổ hồng sẽ có ghi thời hạn sử dụng đất.

  • Thời hạn sở hữu căn hộ: Phụ thuộc vào tuổi thọ của công trình, thường thì trong sổ hồng chung cư sẽ để trống thời hạn vì còn liên quan đến tác động ngoại cảnh như thiên tai, cháy nổ, chiến tranh.

Khi chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng tòa chung cư mới. Đồng thời, người sở hữu căn hộ chung cư sẽ được tái định cư bằng đúng diện tích căn hộ cũ.

Như vậy, quyền lợi của chủ sở hữu căn hộ chung cư cũng đã được đảm bảo hơn. Vì đó mà các hộ gia đình, cá nhân sẽ cảm thấy an tâm hơn khi lựa chọn nhà chung cư.

Mẫu sổ hồng chung cư mới hiện nay

Loại sổ hồng chung cư phổ biến trên thị trường do Bộ xây dựng cấp gồm 4 mặt giấy gắn với những điểm đặc trưng sau: 

  • Mặt thứ nhất: Ghi tên quyển sổ cùng một vài thông tin cơ bản liên quan đến chủ sở hữu của căn hộ chung cư.
  • Mặt thứ hai: Mặt này đề cập chi tiết những thông tin về căn hộ chung cư như: thời hạn sử dụng của chung cư, diện tích của căn hộ, địa chỉ toà chung cư,…
  • Mặt thứ ba: Chứa thông tin về bản vẽ mặt bằng của căn hộ chung cư và những tài sản gắn liền với chung cư.
  • Mặt thứ tư: Cung cấp thông tin về nội dung thay đổi của mẫu sổ hồng chung cư (nếu có) và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mặt 1 và 4 của mẫu sổ hồng chung cư mới hiện nay:

Mặt 1 và 4 của mẫu sổ hồng mới hiện nay
Mặt 1 và 4 của mẫu sổ hồng mới hiện nay

Mặt 2 và mặt 3 của mẫu sổ hồng mới hiện nay:

Mặt 2 và mặt 3 của mẫu sổ hồng mới hiện nay:
Mặt 2 và mặt 3 của mẫu sổ hồng mới hiện nay:

Thủ tục làm sổ hồng chung cư

Hồ sơ cấp sổ hồng chung cư

Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định chủ đầu tư căn hộ chung cư có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp sổ hồng thay cho khách hàng hoặc cung cấp hồ sơ để bên mua tự đi đăng ký.

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.
  • Biên bản bàn giao căn hộ.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
     

Thủ tục làm Sổ hồng chung cư

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đăng ký (Chủ đầu tư hoặc chủ căn hộ) nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận tiếp nhận một cửa tại UBND cấp tỉnh.

Bước 2: Khâu tiếp nhận hồ sơ

Trong vòng 03 ngày, nếu hồ sơ không hợp lệ hay chưa đầy đủ thì phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho người nộp để bổ sung theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:

  • Kiểm tra giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
  • Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
  • Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính (nếu có).
  • Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
  • Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Tư vấn luật đất đai tư vấn về “Mẫu sổ hồng chung cư mới hiện nay như thế nào?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Tư vấn luật đất đai luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến giá đền bù tài sản trên đất của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Tư vấn luật đất đai tư vấn trực tiếp.

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Người mua có được tự làm Sổ hồng chung cư?

Căn cứ khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở 2014 và khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Sổ hồng) thay cho người mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao căn hộ.
Trường hợp người mua có đề nghị tự mình thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Sổ hồng thì chủ đầu tư phải cung cấp hồ sơ, giấy tờ để người mua tự mình thực hiện.

Phí làm sổ hồng chung cư là bao nhiêu?

Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận cần nộp các khoản phí, bao gồm: Lệ phí trước bạ và lệ phí làm bìa sổ.
– Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ = Diện tích căn hộ (m2) x Giá 01 mét vuông (đồng/m2)
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa)
Lệ phí làm bìa có thể khác nhau tùy từng địa phương, khoảng dưới 100.000 VNĐ. Cũng có một số tỉnh thu 120.000 VNĐ.

Thời hạn cấp sổ hồng chung cư

Theo quy định ở Điều 13 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày ký kết bàn giao hoặc ngày hết hạn thuê mua thì người mua phải tới các cơ quan ban ngành có chức năng để xin cấp giấy sở hữu đất và nhà ở.
Theo quy định của pháp luật, sổ hồng được cấp là sổ hồng chung cư 50 năm. Có nghĩa là khách hàng sở hữu quyền sử dụng căn hộ trong 50 năm, sau khi sử dụng 5 năm chuyển nhượng cho người khác thì người chủ sau khi mua chung cư có sổ hồng này sẽ còn 45 năm quyền sở hữu căn hộ.