Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng mới

01/12/2022 | 16:10 1829 lượt xem Lò Chum

Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng

Thưa luật sư, tôi có mua lại đất của anh họ tôi, mảnh đất gần sát với nhà anh họ tôi, tôi muốn mua để trồng cây ăn quả, khi mua thì chúng tôi muốn viết hợp đồng để cho rõ ràng và tránh xảy ra mẫu thuẫn về sau, lúc tôi viết thì có cả các chú đang cỏ cho vườn gần đó nên có nhờ các chú làm chứng. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn cách viết Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng đúng theo quy định pháp luật? Các nội dung quan trọng trong hợp đồng mua bán đất gồm những nội dung nào? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Hợp đồng mua bán đất là gì?

Hợp đồng mua bán đất là hợp đồng dân sự thông dụng phát sinh khi thực hiện giao dịch bất động sản, theo đó, người bán và người mua sẽ cùng thỏa thuận điều khoản hợp đồng và chấp hành một cách nghiêm chỉnh.

Hợp đồng mua bán nhà đất phải được thành lập thành văn bản dựa trên cơ sở tự nguyện và thỏa thuận của các bên và được xác nhận của cơ quan nhà nước bằng hình thức công chứng, chứng thực.

Nội dung của hợp đồng mua bán nhà đất

Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 121 Luật Nhà ở 2014, nội dung của hợp đồng mua bán nhà ở bao gồm:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng;
  • Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

Nội dung này được quy định tại Điều 124 Luật Nhà ở 2014 như sau: giá mua bán nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở; trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

Khi nào thì lập mẫu hợp đồng mua bán đất?

Mẫu hợp đồng mua bán đất sẽ được lập khi đã có sự đồng ý của bên mua và bên bán trong giao dịch mua bán nhà đất.

Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng là gì?

Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng là mẫu văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất sau khi có sự đồng ý giữa bên mua và bên bán. 

Loại giấy tờ nào cần công chứng khi mua bán?

Theo khoản 3 điều 167 Luật Đất đai, các loại hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực bao gồm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, thế chấp hoặc thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy tờ nhân thân của cả hai bên bán và mua.
  • Những loại giấy tờ khác sử dụng trong giao dịch mua bán.

Các loại giấy tờ này phải được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng. Riêng việc chứng thực được thực hiện tại UBND cấp xã.

Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng
Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng

Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………….. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………………………

CCCD/CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………….

CCCD/CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ……………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………….

CCCD/CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp……………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………….

CCCD/CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp……………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Diện tích: ………………….m2 (Bằng chữ:……………………….. )

– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

+ Sử dụng riêng: ………………… m2

+ Sử dụng chung: ………………. m2

– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………….

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

(Bằng chữ: ………………………………… đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………………………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;

b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)BÊN B(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………………….

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …… tỉnh (thành phố) ……..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……….. và bên B là …. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tải mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng

Mời bạn tham khảo và tải xuống mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng dưới đây của chúng tôi:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của tư vấn luật Đất đai về vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng“ theo pháp luật hiện hành. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Ngoài ra nếu bạn đọc có quan tấm đến dịch vụ khác liên quan như tư vấn pháp lý về thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Tư vấn luật đất đai qua số hotline:0833.102.102.  Chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ mua bán nhà cần những giấy tờ gì?


Trong hồ sơ mua bán đất ngoài bản hợp đồng còn một số loại giấy tờ khác. Người mua bán đất cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:
Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất.
Bản chính giấy tờ nhà đất.
Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có).
Bản chính giấy tờ tùy thân của cả hai bên có chứng thực của địa phương

Bên nào chịu trách nhiệm sang tên sổ đỏ trong quá trình mua bán?

Bên nào chịu trách nhiệm sang tên sổ đỏ trong quá trình mua bán?
Theo khoản 2 điều 120 Luật Nhà ở năm 2014 đã quy định rõ:
Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ ớ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Trong trường hợp mua, thuê nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục. Từ đó, yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên mua. Trừ trường hợp tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Mẫu hợp đồng mua bán đất

Bán đất có bắt buộc phải cung cấp giấy xác nhận độc thân không?

Theo quy định hiện nay, việc văn phòng công chứng yêu cầu giấy tờ chứng minh bên bán đang độc thân là một trong những yêu câu hợp pháp để xác định quyền sở hữu riêng của bên bán với mảnh đất đó.