Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới 2022

06/09/2022 | 00:10 24 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư, tôi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người mua sau khi đã thương lượng xong thì thủ tục ra sao? Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới được quy định thế nào? Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới bao gồm những loại giấy tờ nào theo quy định hiện nay? Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nộp ở đâu? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phân biệt hợp đồng được công chứng hay hợp đồng được chứng thực. Điều này có nghĩa là hợp đồng được công chứng theo quy định pháp luật công chứng và hợp đồng được chứng thực có giá trị như nhau khi sang tên Giấy chứng nhận.

Khi chuyển nhượng nhà đất thì các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Nội dung này được quy định rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.

Tóm lại thì tùy thuộc vào ý muốn, việc đi lại, phí thực hiện mà các bên lựa chọn sao cho phù hợp với trường hợp của mình. Thông thường để bảo đảm an toàn về mặt pháp lý thì các bên hay lựa chọn công chứng tại Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng của Nhà nước.

Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới
Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới

Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới


HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN

………….., ngày…..tháng……năm…….

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….

– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………

2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….

– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Hoặc Ông (Bà):

– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………… Fax…………………………………….(nếu có)

Thửa đất chuyển nhượng

– Diện tích đất chuyển nhượng: ……………………………………………..              m2

– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………

– Thửa số: …………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các  cam kết sau đây :

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………………………………,

   (bằng chữ) …………………………………………………………………………………………………………………

– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………………………………………………………………………………………….. ,

(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………….. ………

– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số)  ………………………………………………………………………………

(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………………………………

– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………………………………… ,

(bằng chữ)  ………………………………………………………………………………………………………. ………….

– Thời điểm thanh toán ………………………………………………………………………………………………………

– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….

– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.

– Bên chuyển nhượng  quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

– Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm  và phương thức thanh toán đã cam kết.

– Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

4. Các cam kết khác :

– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác…………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày ….  tháng … năm …  thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

Đại diện Bên chuyển nhượng                 Đại diện Bên nhận chuyển nhượng

                           Quyền Sử Dụng Đất                                   Quyền Sử Dụng Đất

                     (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)                (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:

– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..

Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..

Loại đất: …………………………………………………………………..

Diện tích: ………………………………………………………………….

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….

Số thửa đất: ………………………………………………………………

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………

– Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….

            Ngày … tháng …. năm……                                                Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .

    CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN                                       TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………

      (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)                                               (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;

g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;

i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.

Hình thức hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thế nào?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và được công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý để ràng buộc các bên, chứng minh với cơ quan nhà nước.

Thông thường cha mẹ thường băn khoăn giữa hai hình thức: tặng cho và để thừa kế (lập di chúc) cho con. Hai hình thức này có những ưu, nhược điểm khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu của các bên nên cần cân nhắc kỹ quy định pháp luật để đảm bảo tốt nhất quyền, lợi ích của các bên.

Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới
Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Mức bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, tranh chấp thừa kế đất; Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ,Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai; mẫu hợp đồng mua bán nhà đất ngắn gọn; tra cứu quy hoạch đất…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay ra sao?

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có mấy bước?

Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 2: Tiến hành kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai
Bước 3: Tiến hành kê khai hồ sơ sang tên
Bước 4: Theo quy định của pháp luật nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất ra sao?

Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng.