Khi mua nhà đất bên mua thường yêu cầu bên bán cung cấp các thông tin chứng minh về nguồn gốc, tình trạng hiện tại của khu đất. Khi này người bán đất có thể xin xác nhận tình trạng bất động sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chứng minh. Vậy mẫu đơn xác nhận tình trạng bất động sản có nội dung như thế nào? hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.
Quy định pháp luật về tình trạng bất động sản
Để tránh xảy ra tranh chấp, phá giá, quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà phải chứng minh hiện tại không có tranh chấp về đất và không vi phạm quy hoạch sử dụng đất, sơ đồ mặt bằng của UBND cấp thị trấn nơi có nhà thực tế.
Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013.
- Đất không có tranh chấp: Tranh chấp đất đai có thể là đất đang có tranh chấp cần xác định ai là người có quyền sử dụng hợp pháp và tranh chấp đất đai trong đó người sử dụng đất đã sử dụng hợp pháp, tranh chấp phát sinh trong quá trình người đó thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án: Quyền sử dụng đất không bị đảm bảo thi hành bản án theo quyết định của Tòa án.
- Trong thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng, để ở, để trồng trọt….phát triển kinh tế.
Như vậy, thông thường chỉ cần bên chuyển nhượng có đủ 04 điều kiện trên thì được phép chuyển nhượng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp ngoài việc bên chuyển nhượng có đủ điều kiện thì bên nhận chuyển nhượng phải không thuộc trường hợp cấm nhận chuyển nhượng.
Người sở hữu nhà ở được bán nhà ở khi có các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ những trường hợp:
- Mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;
- Mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước;
- Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ, trình tự xin xác nhận tình trạng bất động sản
Bất động sản được xác định trước khi thực hiện các giao dịch mua bán hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như hồ sơ và tài liệu về quyền sử dụng đất của chủ sở hữu đất. Hoặc bên mua có thể yêu cầu bên bán làm các thủ tục xác nhận tình trạng nhà, đất để đảm bảo đối tượng giao dịch là hợp pháp. Hồ sơ xin xác nhận tình trạng bất động sản bao gồm:
- Đơn xin xác nhận tình trạng nhà, đất (02 mẫu đơn).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở(bản gốc).
- Chứng mình nhân dân người đứng tên trên sổ đất.
Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng bất động sản liên hệ bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để được hướng dẫn thực hiện.
Bước 2: Sau khi hoàn tất các thủ tục theo thành phần hồ sơ; công dân đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã; Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ ghi biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đủ sẽ được hướng dẫn để hoàn chỉnh.
Bước 3: Đến ngày trả kết quả theo biên nhận; công dân đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để nhận kết quả.
Mẫu đơn xác nhận tình trạng bất động sản
Mẫu giấy xác nhận tình trạng bất động sản là một trong những thủ tục hành chính đất đai quan trọng nhằm xin xác nhận tình trạng bất động sản ở hiện trạng của bất động sản hiện tại. Mời bạn tham khảo và tải xuống mẫu giấy xác nhận tình trạng bất động sản.
Hướng dẫn viết giấy xác nhận tình trạng bất động sản
Cần các thông tin nội dung sau:
- Ngày làm đơn, cần ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;
- Trong phần kính gửi: cần kính gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất cần xác nhận là đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận tình trạng thửa đất;
- Tên của người yêu cầu: Ghi rõ ràng, cụ thể tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và số điện thoại liên hệ;
- Mục đích xác nhận tình trạng để làm gì;
- Thông tin bất động sản cần xác nhận như: trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất,….
- Nêu rõ các tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Phần đề nghị cần ghi rõ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác định thửa đất …..;
- Và ký, ghi rõ họ tên. Tài liệu kèm thêm đơn: Cá nhân và tổ chức cần gi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn xin xác nhận đất đai để thuận tiên cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xác nhận tình trạng bất động sản” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như tra cứu quy hoạch đất…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất để xác định được:
– Tọa độ thửa đất trên bản đồ;
– Hình dáng của thửa đất đó;
– Diện tích của thửa đất;
– Những người có quyền sử dụng thửa đất đó;
– Đất có tranh chấp không;
– Mảnh đất có đang trong quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất hay không?
– Thửa đất hiện đang nằm trong khu quy hoạch nào?
– Thửa đất có được cấp sổ đỏ hay chưa;
– Mục đích sử dụng thửa đất là gì?
– Thửa đất có thể chuyển mục đích sử dụng đất được không?
Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền nhận đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất:
Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc trên giấy tờ không có ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu nhập ý kiến của những người dân đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu vực dân cư đó để xác định sử dụng đất một cách lâu dài và ổn định;
Các hộ gia đình hay cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở hoặc công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 sẽ được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp đất;
Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất;
Còn hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 thì được Ủy ban nhân dân xã xác nhận đất không có tranh chấp sử dụng đất.
Như vậy, có thể thấy, Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng sử dụng đất, xác nhận việc sử dụng đất ổn định, lâu dài và không có tranh chấp để có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiến hành các giao dịch liên quan đến thửa đất.