Luật quy định thời gian bàn giao căn hộ

27/08/2022 | 09:37 33 lượt xem Hoàng Yến

Dạ thưa Luật sư, tôi có ký kết hợp đồng mua bán một căn hộ với chủ đầu tư. Tôi thắc mắc liệu khi nào tôi sẽ được bàn giao căn hộ và pháp luật có quy định gì về liên quan đến việc bàn giao căn hộ không ạ? Xin Luật sư giúp tôi giải đáp thắc mắc ạ?

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn pháp lý và gửi câu hỏi về Tư vấn luật Đất đai. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ quy định pháp về bàn giao căn hộ cũng như làm sáng tỏ về Luật quy định thời gian bàn giao căn hộ. Mời bạn đón đọc ngay nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật xây dựng năm 2014
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP

Điều kiện để bàn giao căn hộ

Căn hộ đủ điều kiện để bán và bàn giao cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện; bao gồm:

+ Căn hộ đã được nghiệm thu và được đảm bảo vận hành an toàn theo như đúng quy định

+ Căn hộ chung cư đã hoàn thành xong toàn bộ hạng mục xây dựng nhà ở cùng với các công trình khác theo đúng tiến độ của dự án.

+ Căn hộ có đầy đủ hồ sơ bàn giao nhà chung cư theo như đúng quy định của pháp luật.

Trường hợp căn hộ hoặc nhà chung cư khi bàn giao cho khách hàng mà vẫn chưa đáp ứng đủ được điều kiện nhận nhà chung cư như ở trên; khách hàng mua nhà có quyền từ chối nhận bàn giao nhà ở.

Đặc biệt, khi bàn giao nhà, người bán nhà cũng cần phải lập ra biên bản bàn giao căn hộ và người mua nhà phải bảo quản biên bản bàn giao này để tránh mất hoặc thất lạc. Đây chính là căn cứ để bảo vệ quyền lợi của người mua nhà sau khi nhận bàn giao căn hộ chung cư.

Điều luật quy định về bàn giao căn hộ

Căn cứ điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được quy định như sau:

Điều 27. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng

1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử dụng.

3. Chủ đầu tư tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng.

4. Trường hợp đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, lập và bàn giao hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với phần công trình được đưa vào sử dụng.

Luật quy định thời gian bàn giao căn hộ

Như vậy, hiện nay pháp luật chỉ quy định về điều kiện để được bàn giao nhà ở, công trình xây dựng nếu công trình đó đã được hoàn thành và đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào sử dụng mà không có quy định cụ thể về thời hạn bàn giao nhà của chủ đầu tư.

Về thời hạn bàn giao nhà chung cư; thời gian bàn giao nhà sẽ căn cứ theo hợp đồng mua bán căn hộ của chủ đầu tư cùng với khách hàng; căn hộ cần phải được bàn giao trước hoặc đúng thời gian trong hợp đồng.

Tất nhiên có những dự án nhà chung cư xuất hiện tình trạng chậm bàn giao căn hộ cho khách hàng. Vì thế thời hạn bàn giao căn hộ phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên chủ đầu tư cùng với khách hàng khi mua căn hộ.

Quy trình bàn giao căn hộ

Bước 1: Chuẩn bị danh mục các căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao

  • Ban QLDA; Giám sát thi công; Nhà thầu chính kiểm tra các căn hộ nhà thầu đã hoàn tất theo điều kiện hợp đồng thi công xây lắp theo từng đợt thông báo của nhà thầu
  • Nghiệm thu kỹ thuật các căn hộ đủ điều kiện bàn giao
  • Lập danh mục cụ thể các căn hộ đã được nghiệm thu đủ điều kiện bàn giao và thông báo cho Bộ phận Kinh doanh và Tổ bàn giao tiếp nhận để bàn giao cho khách hàng.

Bước 2: Tiếp nhận các căn hộ đủ điều kiện bàn giao và thông báo cho khách hàng

  • Bộ phận Kinh doanh và Tổ bàn giao tiếp nhận danh mục các căn hộ đã hoàn tất đủ điều kiện bàn giao từ Ban Quản lý dự án
  • Tổ Bàn giao kiểm tra lại tình trạng các căn hộ theo danh mục và xác nhận các căn hộ đã hoàn tất; đủ điều kiện bàn giao cho Bộ phận Kinh doanh để thông báo cho khách hàng
  • Bộ phận Kinh doanh thông báo cho khách hàng có các căn hộ đã đủ điều kiện giao theo danh mục hoàn tất các thủ tục thanh toán với bộ phận kinh doanh; tài chính… để đủ điều kiện nhận căn hộ từ Tổ bàn giao
  • Bộ phận Kinh doanh thống nhất lịch/kế hoạch giao nhận căn hộ với các khách hàng trong danh mục đã hoàn tất thủ tục tài chính và thông báo cho Tổ bàn giao chuẩn bị thủ tục giao nhận
  • Tổ bàn giao kiểm tra và chuẩn bị sẵn sàng các biên bản giao nhận theo qui định cho từng căn hộ; phân công nhân viên đón tiếp từng khách hàng theo lịch/kế hoạch nhận được từ Bộ phận Kinh doanh.

Bước 3: Bàn giao căn hộ cho khách hàng

Trước khi khách hàng tới nhận căn hộ

  • Tổ bàn giao chuẩn bị hồ sơ, biên bản bàn giao từng căn hộ theo lịch hẹn với khách hàng
  • Nhân viên phụ trách bàn giao căn hộ cho khách hàng kiểm tra lần cuối về điều kiện vệ sinh; điện, nước, trang thiết bị sẽ bàn giao theo danh mục, chìa khóa căn hộ… bên trong các căn hộ chuẩn bị bàn giao cho khách.
  • Tổ bàn giao phối hợp với các bộ phận bảo vệ, vệ sinh, nhà thầu, thang máy kiểm tra và đảm bảo tuyến dẫn khách đi kiểm tra căn hộ sẵn sàng, an toàn và sạch sẽ.

Tại Văn phòng bàn giao (sau khi kiểm tra căn hộ) 

– Đối với khách hàng đồng ý tiếp nhận căn hộ:

  • Nhân viên phụ trách bàn giao hướng dẫn khách hảng ký các biên bản giao nhận căn hộ
  • Bàn giao chìa khóa, copy hồ sơ giao nhận, sổ tay cư dân, qui chế sử dụng chung cư… và hướng dẫn Khách hàng liên lạc với Ban Quản lý Chung cư để được trợ giúp khi dọn tới căn hộ và sinh hoạt tại chung cư.

– Đối với khách hàng từ chối tiếp nhận căn hộ:

  • Nhân viên phụ trách bàn giao hướng dẫn khách hàng ghi ý kiến từ chối tiếp nhận căn hộ vừa kiểm tra và các yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện căn hộ vào biên bản, phiếu yêu cầu sửa chữa.
  • Nhân viên phụ trách bàn giao ghi nhận các ý kiến; yêu cầu của khách hàng; hẹn thông báo cho khách hàng tình trạng xử lý và thời gian hoàn tất sửa chữa và mời khách hàng tới kiểm tra; tiếp nhận bàn giao.
Luật quy định thời gian bàn giao căn hộ
Luật quy định thời gian bàn giao căn hộ

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của tư vấn luật Đất đai về vấn đề Luật quy định thời gian bàn giao căn hộ“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất,Mức bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ,Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Làm gì khi chủ đầu tư bàn giao căn hộ chậm cho bên mua?

Theo Điều 58, Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, chủ đầu tư có nghĩa vụ:
– Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để bên mua, bên thuê mua kiểm tra thực tế tại công trình
– Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Cùng với đó, Điều 58, Điều 23 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định bên mua nhà có quyền sau:
– Bên mua, bên thuê mua có quyền yêu cầu bên bán, bên cho thuê mua cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình;
– Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư chậm bàn giao nhà sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017. Theo đó, hành vi Chậm bàn giao dự án theo tiến độ đã được phê duyệt có thể bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (điểm b khoản 1 Điều 13).
Nếu chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý và vận hành công trình có hành vi không bàn giao, bàn giao chậm hoặc bàn giao không đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu, đơn vị quản lý sử dụng công trình thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với.
Ngoài ra bên vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là Buộc chủ đầu tư phải bàn giao đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt đối (điểm d khoản 2, khoản 4 Điều 19);
Trường hợp chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng có hành vi triển khai xây dựng dự án kinh doanh bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở chậm tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì bị phạt tiền từ 250.000.000 đến 300.000.000 đồng (điểm c khoản 3, khoản 6 Điều 57).
Ngoài ra bên vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc hoàn trả kinh phí (nếu có yêu cầu), buộc bồi thường thiệt hại (nếu có).

Trách nhiệm khi bàn giao căn hộ chung cư của chủ đầu tư là gì?

– Chủ đầu tư phải có trách nhiệm tiếp nhận công trình là nhà chung cư theo đúng hợp đồng xây dựng ký kết với nhà thầu;
– Người tham gia bàn giao phải chịu trách nhiệm về căn hộ, nhà chung cư do mình xác nhận trong quá trình bàn giao;
– Khi bàn giao cần phải lập biên bản bàn giao căn hộ.
– Lập hồ sơ nhà chung cư
– Lưu trữ hồ sơ nhà chung cư