Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?

22/02/2023 | 08:59 1696 lượt xem SEO Tài

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hay còn được biết đến với tên gọi quen thuộc đó chính là sổ đỏ, dựa theo màu sắc của giấy chứng nhận. Hiện nay trong quá trình sử dụng đất đai vì nhiều lý do khác nhau mà thông tin trên sổ đỏ có sự thay đổi (thay đổi số căn cước công dân, thay đổi họ tên…) teho đó mà người dân có nhu cầu chỉnh sửa thông tin trên sổ đỏ khi có sự thay đổi đó. Vậy việc thực hiện thủ tục này ra sao và vấn đề được quan tâm nhiều đến đó là lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu quy định về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Sổ đỏ bị sai thông tin thì làm thế nào?

Theo khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận) có trách nhiệm đính chính sổ đỏ đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

– Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;

– Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.

Như vậy, khi sổ đỏ bị sai thông tin thì người sử dụng đất tiến hành đính chính sổ đỏ.

Những thông tin thể hiện trên sổ đỏ

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, những thông tin cơ bản về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện tại trang 1 của sổ đỏ, bao gồm:

  • Thông tin cá nhân người sử dụng đất (họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú);
  • Trường hợp là hộ gia đình sử dụng đất thì ghi các thông tin của chủ hộ (họ tên, năm sinh, CMND, địa chỉ thường trú của hộ gia đình);
  • Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;
  • Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân ;địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
  • Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
  • Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?
Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?

Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ người sử dụng đất cần chuẩn bị được quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
  • Hoặc, văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên.
  • Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
  • Sổ hộ khẩu (bản sao) thể hiện đúng thông tin nơi thường trú;
  • Căn cước công dân/Chứng minh nhân (bản sao).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để được giải quyết.

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc:

  • Cập nhật, chỉnh lý thông tin sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trình cơ quan có thẩm quyền tiến hành đính chính thông tin trên sổ đỏ đã cấp;
  • Trao trả kết quả cho người sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận là không quá 10 ngày. Nếu tại khu vực các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục đính chính là 20 ngày.

Thời gian thực hiện đính chính sổ đỏ được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không bao gồm các khoảng thời gian sau: Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định theo quy định pháp luật hiện hành) (khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Bước 3: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận kết quả là Giấy chứng nhận đã được sửa đổi thông tin sai sót (thông tin sửa đổi được ghi ở phần “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” trên sổ đỏ/Giấy chứng nhận hoặc cấp đổi giấy chứng nhận khi có yêu cầu theo quy định pháp luật).

Người sử dụng đất phải nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành khi thực hiện đính chính thông tin trên Giấy chứng nhận.

Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, khoản chi phí thực hiện đính chính thông tin trên sổ đỏ là khoản lệ phí được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất (lệ phí về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

Khi thực hiện đính chính Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phát sinh lệ phí cụ thể là: Lệ phí đăng ký biến động (thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận) hoặc Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận (trong trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu đổi từ Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.

Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ năm 2023 là bao nhiêu?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý tư vấn chia đất khi ly hôn cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp:

Thay đổi thông tin cá nhân có cần làm lại sổ đỏ hay không?

Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định rằng khi người sử dụng đất thay đổi thông tin cá nhân, phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp GCN quyền sử dụng đất.
Do vậy, người sử dụng đất không cần phải làm lại sổ đỏ.

Có thể thay đổi những thông tin nào trên sổ đỏ?

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ là bao nhiêu?

Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.