Chào Luật sư, tôi có đất trồng cây hằng năm. Tôi đã sử dụng được nhiều năm, cuối năm nay là hết hạn. Tôi muốn hỏi việc gia hạn đất trông cây hàng năm được thực hiện như thế nào? Lệ phí gia hạn đất trồng cây hàng năm là bao nhiêu? Cần đi đến cơ quan nào để thực hiện việc gia hạn đất cây trồng hàng năm? Tôi muốn gia hạn đất 5 năm thì có được hay không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Người sử dụng đất trồng cây hàng năm khi hết hạn sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có cần thực hiện thủ tục để gia hạn đất trồng cây hàng năm hay không? Trình tự thủ tục để thực hiện như thế nào? Lệ phí gia hạn đất trồng cây hàng năm là bao nhiêu? hãy cùng Luật sư tư vấn đất đai tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Đất trồng cây hàng năm là gì?
Căn cứ Điều 9, Thông tư 28/2014/TT – BTNMT quy định về chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất thì “Đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác)”.
Quy định của pháp luật về hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm thế nào?
Về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp
“ Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này”.
Căn cứ theo quy định nêu trên, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quyền gia hạn để tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 năm.
Quy định pháp luật về gia hạn sử dụng đất trồng cây hằng năm
Về thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
“Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất”. Như vậy, khi hết thời hạn sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 theo Điều 126 Luật đất đai mà không phải làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên, Nếu hộ gia đình và các nhân muốn xác nhận lại thời hạn sử dụng đất thì thực hiện trình tự thủ tục theo các bước tại Khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ gia hạn đất trồng cây hàng năm
Hồ sơ gia hạn đất trồng cây hàng năm gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai; tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; ngày 19/05/2014 Quy định về hồ sơ địa chính.
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp.
Nộp hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất
– UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
– Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo quy đinh pháp luật vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
– Trong thời hạn 10 ngày văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn.
Lệ phí gia hạn đất trồng cây hàng năm là bao nhiêu?
– Đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: 1.600.000 đồng/hồ sơ
– Đất phục vụ mục đích khác: 1.200.000 đồng/hồ sơ
Khi nào phải gia hạn sử dụng đất?
Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;”
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đất trồng cây hàng năm là gì? Quy định của pháp luật về đất trồng cây hằng năm
- Có nên mua đất trồng cây hàng năm không?
- Giá đất tái định cư được tính như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về “Lệ phí gia hạn đất trồng cây hàng năm là bao nhiêu?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
“Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.”
Khi thuộc trường hợp trên nếu có nhu cầu thì phải nộp hồ sơ gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.