Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào?

03/10/2022 | 15:58 40 lượt xem Lò Chum

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

Thưa luật sư, bố tôi mất đột ngột nên không để lại di chúc mảnh đất ngồi ở quê, Bây giờ anh em chúng tôi muốn chia mảnh đất đó thế nhưng lại không biết bố tôi để lại sổ đỏ ở đâu. Tôi muốn làm lại cái sổ đỏ cho nhà đất đó. Luật sư cho tôi hỏi là có làm lại được sổ đỏ không? Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc có được không? Thủ tục Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Di sản thừa kế là gì?

Di sản thừa kế là tài sản của người chết để lại cho những người còn sống. Điều 612 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”

Như vậy, di sản thừa kế là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người đã chết, quyền về tài sản của người đó. Quyền sở hữu tài sản là một trong những quyền cơ bản của công dân được nhà nước bảo hộ. Điều 32 Hiến pháp 2013 quy định:

– Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác.

– Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ.

Tất cả tài sản thuộc quyền sở hữu của người để lại thừa kế theo quy định của Hiến pháp đều là di sản. Di sản thừa kế bao gồm: Tài sản riêng của người chết; phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác; quyền về tài sản do người chết để lại.

Quyền thừa kế đất khi không di chúc là gì?

Theo Điều 609 Luật Dân sự 2015 quy định, quyền thừa kế bao gồm,:

– Mọi cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của bản thân sau khi mất, quyền để lại tài sản của mình cho người hưởng thừa kế theo pháp luật quy định, và có quyền hưởng phần di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật

– Người thừa kế sẽ không phải cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Cũng theo pháp luật quy định, có hai hình thức thừa kế là: thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc. Quyền thừa kế đất khi không có di chúc là một hình thức thừa kế theo pháp luật, bao gồm những trường hợp được quy định tại Điều 650 Luật Dân sự 2015 như sau:

Thừa kế theo pháp luật trong các trường hợp:

– Không lập di chúc

– Di chúc đã lập nhưng không hợp pháp

– Người thừa kế theo di chúc mất trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc; hoặc các cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế

– Những người được chỉ định thừa kế theo di chúc nhưng từ chối quyền nhận di sản hoặc không có quyền hưởng di sản vì lý do nào đó

Thừa kế theo pháp luật còn được áp dụng đối với các phần di sản sau:

– Phần di sản không được cá nhân định đoạt trong di chúc của bản thân sau khi mất

– Phần di sản có liên quan đến phần di chúc không còn hiệu lực pháp luật

– Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ từ chối nhận di sản, không có quyền hưởng, mất trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến các cơ quan, tổ chức được hưởng phần di sản theo di chúc nhưng tại thời điểm mở thừa kế thì không còn tồn tại.

Thừa kế theo pháp luật

  • Không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
  • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

(Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015)

Xác định hàng thừa kế

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại (ông bà), anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
  • Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

(Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015)

Thừa kế thế vị

  • Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
  • Những quy định trên nhằm hạn chế tranh chấp giữa các bên trong quan hệ thừa kế, đồng thời góp phần điều chỉnh cụ thể, rõ ràng hơn trong việc phân chia tài sản.

(Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015)

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

 Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc
Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

Điều kiện nhận thừa kế quyền sử dụng đất

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất đai thừa kế đang trong thời hạn sử dụng đất.

( Điều 188 Luật Đất đai 2013)

Thủ tục khai di sản thừa kế là đất đai không có di chúc

Bước 1: Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm có:

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh, thụ lý công chứng và niêm yết tại UBND cấp xã nơi có đất. (theo Điều 58 Luật công chứng 2014 và Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai.

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.

(Điều 95 Luật Đất đai 2013, Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Thủ tục Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại văn phòng công chứng theo quy định tại Luật Công chứng 2014 như sau:

Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

3. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

4. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản

1. Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

2. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế

Căn cứ Khoản 1 Điểu 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT thì hồ sơ đăng ký biến động trong đất đai trong trường hợp nhận thừa kế bao gồm những giấy tờ sau:

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có: 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. 

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”; 

b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. 

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; 

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; 

Giải quyết tranh chấp khi chia thừa kế đất đai không có di chúc

Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trong trường hợp này tương tự như giải quyết tranh chấp thông thường. Tuy nhiên cần lưu ý về thẩm quyền giải quyết tranh chấp được áp dụng theo Điều 203 Luật Đất đai 2013 như sau:

Thứ nhất, tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

Thứ hai, tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh.
  • Khởi kiện tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai…, Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Đăng ký làm sổ đỏ đất thừa kế khi không có di chúc cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Làm sổ đỏ đất thừa kế khi không có di chúc là một cách gọi khác của đăng ký biến động đất đai. Giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký làm sổ đỏ bao gồm:
– Các giấy tờ đã được công chứng theo bước đầu
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu 09/ĐK
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ. Nếu trong trường hợp được miễn thuế và lệ phí, cần bổ sung văn bản chứng minh.

Đăng ký làm sổ đỏ đất thừa kế khi không có di chúc tại đâu và thời hạn là bao lâu?

Bạn có thể  đến UBND cấp xã, phường hoặc các Văn phòng đăng ký đất đai để có thể nộp hồ sơ. Thời gian làm sổ đỏ đất thừa kế khi không có di chúc sẽ giao động từ 10 đến 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký làm sổ đỏ đất thừa kế khi không có di chúc có phải Thực hiện nghĩa vụ tài chính không?

Theo khoản 6 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định các cá nhân nhận thừa kế nhà đất phải kê khai thuế và lệ phí trước bạ. Trong trường hợp được miễn thuế và lệ phí, vẫn phải kê khai tài chính và có văn bản làm bằng chứng cho việc này.