Hiện nay, khi muốn chuyển đổi quyền sử dụng đất pháp luật quy định phải lập hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. Nhiều người vẫn còn bỡ ngỡ với việc quy định về chuyển đổi và lập hợp đồng chuyển đổi. Vì vậy, ở bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. Mời các quý khách hàng tham khảo và áp dụng.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn về việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong sử dụng đất nông nghiệp.
Trong hợp đồng chuyển đổi các bên (hộ gia đình, cá nhân) vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất năm 2022
Điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển đổi
– Thông tin về thửa đất (đối tượng của hợp đồng): Thể hiện rõ thông tin về thửa đất của hai bên như diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất và thông tin về Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã cấp.Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nên hộ gia đình, cá nhân có quyền thỏa thuận về những nội dung mà luật không cấm, không trái đạo đức xã hội. Trên thực tế, ngoài thông tin của các bên chuyển đổi, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản như sau:
– Quyền, nghĩa vụ của các bên chuyển đổi như: Yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, đúng loại đất, vị trí, tình trạng như đã thoả thuận; giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định; thanh toán tiền chênh lệch (nếu có),…
– Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện.
– Cam đoan của các bên như tự nguyện giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển đổi, thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận và các tình trạng pháp lý khác như không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thế chấp, kê biên để bảo đảm thi hành án,…
– Các điều khoản khác như điều khoản chung, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có).
Lưu ý: Không cần thiết phải có điều khoản về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vì khi chuyển đổi không phải nộp khoản thuế, lệ phí này.
Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất năm 2022
Lưu ý khi ký kết hợp đồng chuyển đổi
Khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Thông tin các bên và thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng phải được điền đầy đủ chính xác.
- Các bên cần thỏa thuận rõ những điều khoản cơ bản về: đặc điểm thửa đất , giá cả, thời hạn thanh toán,… Đặc biệt, các bên cần chú ý những điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng không vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội.
- Không chuyển tài sản không thuộc sở hữu của mình.
Không có Sổ đỏ vẫn được phép chuyển đổi không?
Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất. Nghĩa là sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất dù khi đó hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng đối với trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Hợp đồng chuyển đổi có bắt buộc phải công chứng không?
Nội dung này được quy định rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.”.
Như vậy, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Nói cách khác, chỉ cần có hợp đồng bằng văn bản và các bên tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nội dung hợp đồng không trái luật, đạo đức xã hội thì hợp đồng đó có hiệu pháp luật.
Mặc dù hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực nhưng nên công chứng tại tổ chức công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để hạn chế tranh chấp xảy ra.
Lưu ý: Nếu công chứng thì không cần thiết phải chuẩn bị trước hợp đồng, chỉ cần mang đầy đủ giấy tờ theo quy định; trường hợp chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nên chuẩn bị trước hợp đồng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội năm 2022
- Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê đất năm 2022
- Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên (hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau (đổi đất nông nghiệp), các bên vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.
Trường hợp giá trị quyền sử dụng đất có sự chệnh lệch thì một bên có nghĩa vụ thanh toán cho bên còn lại phần giá trị chênh lệch theo thỏa thuận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (đổi ngang).
Đối tượng chuyển đổi quyền sử dụng đất là đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau
Chỉ áp dụng đối với đất nông nghiệp và bị giới hạn bởi địa giới hành chính (trong phạm một vi xã, phường, thị trấn)
Căn cứ khoản 1 Điều 168, khoản 1 Điều 188 và Điều 190 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp muốn thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận, riêng đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê đất thì được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.
– Đất chuyển đổi không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất là đối tượng chuyển đổi không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Vẫn trong thời hạn sử dụng đất (chưa hết thời hạn sử dụng đất).
Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân chỉ được thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác.